Cho 12,0 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al vào nước dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 5,04. B. 4,92. C. 4,86. D. 5,40.
nH2 = 0,18 —> nNaAlO2 = nAl phản ứng = 0,12
—> nNa2O = 0,06
—> m rắn = 12 – mNa2O – mAl phản ứng = 5,04
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 896 ml khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị m là
A. 9,76. B. 11,04. C. 10,72. D. 10,56.
X, Y là hai este chứa vòng benzen đều có công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 16,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa hai muối có khối lượng m gam. Giá trị m là
A. 18,12. B. 17,32. C. 18,56. D. 16,48.
Hỗn hợp X gồm alanin và một axit cacboxylic Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm N2, 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Số đồng phân thỏa mãn Y là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho các nhận định sau: (a) Phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) được dùng làm trong nước đục. (b) Trong tự nhiên, Al2O3 tồn tại ở dạng ngậm nước và dạng khan. (c) Gang trắng chứa ít cacbon, rất cứng và giòn dùng để luyện thép. (d) Tecmit là hỗn hợp gồm bột Al và Fe2O3 được dùng để hàn đường ray xe lửa. (e) Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy. (g) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Thủy phân este X mạch hở theo sơ đồ phản ứng: X + H2O → Y + Z + T. Biết rằng: + Y và Z là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp trong dãy đồng đẳng. + Z tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí CO2 và cho được phản ứng tráng gương. + Y và T có cùng số nguyên tử cacbon. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-OOC-CH2-COOCH=CH-CH3.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X thu được 6 mol CO2.
C. Chất T hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường tạo phức xanh lam.
D. Từ chất T điều chế ra chất Y bằng một phản ứng trực tiếp.
Cho 31,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,075 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch Y và còn lại 1,6 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 75,75. B. 89,70. C. 54,45. D. 68,55.
Cho m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,04 mol NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,5 gam thì dừng lại. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí H2 thoát ra, đồng thời khối lượng thanh Mg không đổi so với trước phản ứng. Giá trị m là
A. 30,0. B. 49,0. C. 60,0. D. 24,5.
Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3 (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đun nóng 45,63 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của alanin có khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 2,2275 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 30,21 gam Na2CO3. Giá trị của m là
A. 19,98. B. 23,31. C. 26,64. D. 13,32.
Cho 0,1 mol amin X đơn chức tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Công thức của X là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2.
C. C4H9NH2. D. C3H7NH2.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 90%, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch gồm hai muối có khối lượng 18,3 gam. Giá trị m là
A. 22. B. 12,0. C. 24,0 D. 21,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến