Cho dung dịch X chứa đồng thời Na2CO3 và K2CO3. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: chỉ tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch BaCl2. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Phần 1: nNa2CO3 + nK2CO3 = nCO2 = 0,1
Phần 2: nBaCO3 = nNa2CO3 + nK2CO3 = 0,1
—> mBaCO3 = 19,7 gam
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S vào dung dịch HNO3 loãng dư, giải phóng 8,064 lít NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan kết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a:
A. 7,92 B. 9,76 C. 8,64 D. 9,52
Hợp chất hữu cơ G (mạch cacbon không phân nhánh) được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,92 gam G bằng khí O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào lượng vừa đủ 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được 5,91 gam kết tủa. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của axit cacboxylic tạo thành G là:
A. HOOC(CH2)2COOH B. HOOCCH2COOH
C. HOOCCOOH D. HOOC(CH2)4COOH
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp FeCO3 và FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 8,96 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của V là?
A. 6,272. B. 5,376. C. 7,84. D. 8,736.
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị m là
A. 16,40. B. 18,48. C. 20,48. D. 20,76.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 8,64 gam Mg và 4,8 gam MgO trong dung dịch HNO3 loãng, dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,04 mol khí Y duy nhất. Tỉ khối của Y so với metan bằng 1,75. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 73,44. B. 74,24. C. 71,04. D. 72,64.
X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,44 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,64 mol O2. Mặt khác, đun nóng 15,44 gam E cần dùng 220 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,6. B. 0,6. C. 0,7. D. 1,5.
X là amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Lấy 0,12 mol X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 32,32 gam rắn khan. X là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại R ( hóa trị II không đổi) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4 ) và dung dịch Y chỉ chứa 93,6 gam chất tan gồm 2 muối sunfat trung hòa . Xác định R.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức thu được 132 gam CO2. Biết X có phản ứng tráng gương. Số chất thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 8. B. 4. C. 5. D. 6.
Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe2O3. Trộn A với n mol bột Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí thu được hỗn hợp B, nếu cho B tan trong H2SO4 loãng dư thì thu được a lít khí. Nhưng cho B tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25a lít khí cùng điều kiện.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Khối lượng Al có giá trị ở trong khoảng nào nếu phản ứng nhiệt nhôm chỉ tạo ra Fe
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến