a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O.
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
a. Các công thức cấu tạo của C2H4O2: CH3-COOH; HCOOCH3; HO-CH2-CHO
b. Tên gọc các chất:
CH3-COOH: Axit axetic (Hoặc axit etanoic)
HCOOCH3: Metyl fomat.
HO-CH2-CHO: Glycol anđehit.
c. Các chất có phản ứng tráng bạc: HCOOCH3 và HO-CH2-CHO vì phân tử các chất này có nhóm chức anđehit (HCOOCH3 được viết lại thành CH3-O-CHO)
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
CH3OOCCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
C6H5COOCH3 + NaOH →
C6H5OOCCH3 + NaOH →
Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi không quá 11. Đốt cháy hoàn toàn mỗi peptit với số mol bằng nhau đều thu được số mol CO2 như nhau. Thủy phân hoàn toàn 58,48 gam X với dung dịch NaOH 16% (vừa đủ), thu được 208,48 gam dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được phần hơi có khối lượng 130,68 gam và hỗn hợp Z gồm 3 muối của gly, ala, val. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong Z là:
A. 17,1% B. 8,7% C. 11,4% D. 12,8%
Cách nào sau đây có thể dùng để điểu chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc
C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc
Hãy chọn nhận định đúng :
A. Lipit là chất béo
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động thực vật
C. Lipti là este của glixerol với các axit béo
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
Cho axit salixylic (axit o-hidrobenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylat (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhidrit axetic (CH3CO)2O thu được axit axetyl salixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a. Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu
b. Viết phương trình phản ứng của metyl salixylat và axit axetyl salixylic với dung dịch NaOH
a. Hãy phân biệt các khái niệm: lipit, chất béo, dầu ăn, mỡ ăn
b. Về mặt hóa học dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn máy như thế nào?
Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở. Đốt cháy 0,3 mol E cần dùng 3,6 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 188,52 gam. Thủy phân hoàn toàn cũng lượng E trên thu được hỗn hợp F chỉ gồm glyxin và alanin. Tỉ lệ mol nGlyxin : nAlanin trong F là
A. 0,50 B. 25,00 C. 20,00 D. 13,33
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến