a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O.
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
a. Các công thức cấu tạo của C2H4O2: CH3-COOH; HCOOCH3; HO-CH2-CHO
b. Tên gọc các chất:
CH3-COOH: Axit axetic (Hoặc axit etanoic)
HCOOCH3: Metyl fomat.
HO-CH2-CHO: Glycol anđehit.
c. Các chất có phản ứng tráng bạc: HCOOCH3 và HO-CH2-CHO vì phân tử các chất này có nhóm chức anđehit (HCOOCH3 được viết lại thành CH3-O-CHO)
Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba ancol no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn H (số mol X chiếm 48% số mol hỗn hợp) cần 1,13 mol O2, thu được tổng số mol CO2 và H2O là 2,26 mol. Nếu cho H tác dụng hết với Na dư thì thu được 9,856 lít khí (đktc). Cho Z qua CuO (dư, t°), sau phản ứng thu được một chất hữu cơ T (không chứa nhóm cacboxyl). Cho T tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được khối lượng (gam) kết tủa là
A. 77,76. B. 25,92. C. 51,84. D. 58,32.
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
CH3OOCCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
C6H5COOCH3 + NaOH →
C6H5OOCCH3 + NaOH →
Hỗn hợp M gồm axit axetic và anđehit X. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,13 mol O2, sinh ra 0,1 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Cho toàn bộ lượng M trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 0,04 mol Ag. Công thức của X là
A. C2H5CHO. B. HCHO. C. CH3CHO. D. C3H7CHO.
Cách nào sau đây có thể dùng để điểu chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc
C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc
Hãy xếp công thức ở cột phải vào một trong các loại chất ở cột trái cho phù hợp:
Cho axit salixylic (axit o-hidrobenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylat (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhidrit axetic (CH3CO)2O thu được axit axetyl salixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a. Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu
b. Viết phương trình phản ứng của metyl salixylat và axit axetyl salixylic với dung dịch NaOH
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B
Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi không quá 11. Đốt cháy hoàn toàn mỗi peptit với số mol bằng nhau đều thu được số mol CO2 như nhau. Thủy phân hoàn toàn 58,48 gam X với dung dịch NaOH 16% (vừa đủ), thu được 208,48 gam dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được phần hơi có khối lượng 130,68 gam và hỗn hợp Z gồm 3 muối của gly, ala, val. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong Z là:
A. 17,1% B. 8,7% C. 11,4% D. 12,8%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến