Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là?
A.10,0 gam B.6,8 gam C.9,8 gam D.8,4 gam
nCO2 = 0,02 —> Số C = nCO2/nX = 2
X là HCOOCH3 (0,1 mol)
—> mHCOOK = 8,4 gam
Đun nóng hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần dùng 50 gam dung dịch NaOH 28%. Làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 32,1 gam hỗn hợp Y gồm hai muối và phần hơi Z có khối lượng 44,7 gam. Công thức phân tử của este có phân tử khối nhỏ trong X là
A. C5H8O2. B. C3H6O2. C. C8H8O2. D. C4H8O2.
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là?
A.58,0 gam B.54,0 gam C.52,2 gam D.48,4 gam
Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al và 6,3 gam MgCO3 trong dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí Y (trong Y có 0,015 mol H2). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được 151,14 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH này phản ứng tối đa là 1,38 mol. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,4. B. 5,6. C. 3,2. D. 4,8.
Cho 0,15 mol este X mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 9,6 gam ancol no, đơn chức mạch hở và a gam muối hữu cơ Y. Mặt khác đốt cháy 0,15 mol gam X cần 18,48 lít khí O2 (đktc) và thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,45 mol. Giá trị của a là?
A.21,3 gam B.22,6 gam
C.23,7 gam D.24,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglyxerit X, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,36 mol. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của axit oleic và panmitic. Giá trị m là
A. 106,08. B. 96,72. C. 99,84. D. 102,96.
Cho luồng khí CO dư qua 5,64 gam hỗn hợp A gồm Fe và 3 oxit của sắt (đã được đun nóng ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được x gam kim loại sắt và khí CO2. Sục toàn bộ khí CO2 trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 gam kết tủa. Tìm x?
Cho các phát biểu sau: (1) Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (2) Ancol etylic không thể phản ứng với dung dịch NaOH. (3) Phương pháp hiện đại điều chế axit axetic là lên men ancol etylic. (4) Ancol etylic bốc cháy khi gặp CrO3 (5) Hợp chất hữu cơ nhất thiết chứa cacbon. Số phát biểu đúng là?
A.5 B.2 C.3 D.4
Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4. (2) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3. (3) Sục từ từ SO2 vào dung dịch BaCl2 dư. (4) Sục từ từ CO2 vào dung dịch NaAlO2. (5) Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3. (6) Cho từ từ dung BaCl2 vào dung dịch Na2CO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng kết thúc là?
A.5 B.4 C.2 D.3
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol đơn chức Y cần 6,72 lít khí O2 (đktc) và thu được sản phẩm gồm a gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị của x là?
A.6,4 gam B.4,6 gam C.3,8 gam D.5,2 gam
Cho m gam Mg vào 200 ml dung dịch X gồm CuSO4 1M và AgNO3 0,5M. Sau một thời gian thu được 19,6 gam hỗn hợp rắn Z và dung dịch Y. Thêm tiếp 8,4 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là?
A.3,6 gam B.8,4 gam C.6,0 gam D.2,4 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến