Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại hoá trị III cần dùng vừa đủ dung dịch có chứa 21,9 gam axit clohidđric. Xác định kim loại và tính thể tích khí H2 tạo thành ở đktc?
nHCl = 21,9/36,5 = 0,6
Gọi kim loại hóa trị 3 là R.
2R + 6HCl —> 2RCl3 + 3H2
0,2……0,6………………….0,3
nH2 = 0,3 —> V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
nR = 0,2 —> MR = mR/nR = 5,4/0,2 = 27
—> R là Al.
Sao bạn ra đc 0,2 vậy?
Thank bạn
Hỗn hợp X gồm hai este đều no và mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 38,16 gam X cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1,5M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a mol hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần dùng 4,1a mol O2, sản phẩm cháy được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 21,48 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn có trong hỗn hợp X là
A. 22,96%. B. 20,75%. C. 25,16%. D. 33,54%.
a. Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b. Hoà tan 20 gam muối vào nước đc dung dịch có nồng độ là 10%.
Hãy tính
Khối lượng dung dịch nước muối thu đc
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%.
Tính nồng độ % của dung dịch thu đc
A là dung dịch CuSO4 và NaCl. Điện phân 500 ml dung dịch A với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện I = 10A. Sau 19 phút 18 giây ngừng điện phân được dung dịch B có khối lượng giảm 6,78 gam so với dung dịch A. Cho khí H2S từ từ vào dung dịch B cho tới khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch C có thể tích 500 ml, pH = 1. Tính nồng độ mol NaCl trong dung dịch A?
A. 0,15M B. 0,144M C. 0,122M D. 0,16M
Hòa tan hoàn toàn 17,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, FeS2 và Fe3O4 trong dung dịch HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm ba khí màu nâu nhạt, để ngoài không khí màu nâu nhạt đậm dần. Tỉ khối của Z so với He là 142/15. Trong điều kiện không có oxi, dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 16,0 gam NaOH, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,4 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong X là
A. 9,48%. B. 12,64%. C. 18,96%. D. 15,80%
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 26,24 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch B, đun sôi B một thời gian lâu lại được 10 gam kết tủa nữa
a) Xác định công thức của X
b) Khi cho X tác dụng với Clo ở 300°C thu được hỗn hợp C là đồng phân dẫn xuất Clo của X. Hỗn hợp C có tỉ khối hơi so với Hidro nhỏ hơn 60. Hiệu suất phản ứng là 100%. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử X được thay thế bằng Clo
c) Biết hợp chất C gồm 4 dẫn xuất Clo của X. Xác định công thức cấu tạo của X và tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong C, biết tỉ số tốc độ phản ứng thế hidro ở cácbon bậc 1, bậc 2, bậc 3, là 1 : 3,3 : 4,4
Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.
Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì được 12 gam chất rắn E. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3.
A. 0,5. B. 0,8. C. 1. D. 1,25.
Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dd HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
A. 20,16 lít. B. 17.92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến