Một lít khí hiđro giàu đơteri (D2) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 0,10 gam. Cho rằng hiđro chỉ có hai đồng vị là H1 và D2. Phần trăm khối lượng nguyên tử H1 trong loại khí hiđro trên là
A. 88,00%. B. 21,43%.
C. 78,57%. D. 12,00%.
%H1 = x% và %D2 = y%
—> x + y = 100 (1)
Số mol hiđro = 1/22,4 —> Phân tử khối = 0,1/(1/22,4) = 2,24
—> Nguyên tử khối = 2,24/2 = 1,12
—> (x + 2y)/100 = 1,12 (2)
(1)(2) —> x = 88 và y = 12
—> %mH1 = 88.1/(88.1 + 12.2) = 78,57%
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư. (b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư. (c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (e) Đun nóng axit aminoaxetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác. (g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Hòa tan hết 28,0 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu trong 180 gam dung dịch HNO3 37,8% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho 400 ml dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 1M vào X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Cô cạn Z, sau đó lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 72,5 gam chất rắn khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,5. B. 10,0. C. 11,5. D. 10,5.
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau. (b) Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta thường dùng giấm ăn. (c) Các dung dịch của glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. (d) Các peptit là chất rắn, tan tốt trong nước. (e) Fructozơ và glucozơ đều không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào dung dịch chứa FeCl3 0,3M và CuCl2 0,4M thu được dung dịch Y và m gam hỗn hợp rắn Z gồm ba kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 48,79 gam kết tủa. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,06 mol khí NO duy nhất, dung dịch T gồm ba muối có khối lượng là 33,72 gam và 0,52m gam kim loại không tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Mg có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5. B. 5,0. C. 4,0. D. 5,5.
Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại hoá trị III cần dùng vừa đủ dung dịch có chứa 21,9 gam axit clohidđric. Xác định kim loại và tính thể tích khí H2 tạo thành ở đktc?
Hỗn hợp X gồm hai este đều no và mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 38,16 gam X cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1,5M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a mol hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần dùng 4,1a mol O2, sản phẩm cháy được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 21,48 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn có trong hỗn hợp X là
A. 22,96%. B. 20,75%. C. 25,16%. D. 33,54%.
a. Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b. Hoà tan 20 gam muối vào nước đc dung dịch có nồng độ là 10%.
Hãy tính
Khối lượng dung dịch nước muối thu đc
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%.
Tính nồng độ % của dung dịch thu đc
A là dung dịch CuSO4 và NaCl. Điện phân 500 ml dung dịch A với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện I = 10A. Sau 19 phút 18 giây ngừng điện phân được dung dịch B có khối lượng giảm 6,78 gam so với dung dịch A. Cho khí H2S từ từ vào dung dịch B cho tới khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch C có thể tích 500 ml, pH = 1. Tính nồng độ mol NaCl trong dung dịch A?
A. 0,15M B. 0,144M C. 0,122M D. 0,16M
Hòa tan hoàn toàn 17,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, FeS2 và Fe3O4 trong dung dịch HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm ba khí màu nâu nhạt, để ngoài không khí màu nâu nhạt đậm dần. Tỉ khối của Z so với He là 142/15. Trong điều kiện không có oxi, dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 16,0 gam NaOH, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,4 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong X là
A. 9,48%. B. 12,64%. C. 18,96%. D. 15,80%
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 26,24 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch B, đun sôi B một thời gian lâu lại được 10 gam kết tủa nữa
a) Xác định công thức của X
b) Khi cho X tác dụng với Clo ở 300°C thu được hỗn hợp C là đồng phân dẫn xuất Clo của X. Hỗn hợp C có tỉ khối hơi so với Hidro nhỏ hơn 60. Hiệu suất phản ứng là 100%. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử X được thay thế bằng Clo
c) Biết hợp chất C gồm 4 dẫn xuất Clo của X. Xác định công thức cấu tạo của X và tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong C, biết tỉ số tốc độ phản ứng thế hidro ở cácbon bậc 1, bậc 2, bậc 3, là 1 : 3,3 : 4,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến