Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm metan, etin, propen thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích etin trong hỗn hợp F là: A. 40% B. 60% C. 25% D. 50%
Cho dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với nước brom (dư) thu được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử (H=100%). Công thức phân tử của X là A. C10H14O. B. C7H8O. C. C8H10O. D. C9H12O.
Cho một lượng ancol E đi vào bình đựng Na (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3 gam và có 1,568 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Công thức ancol E là A. C2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3 C. C2H5OH D. C3H7OH
Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở A, B (MA < MB) với H2SO4 đặc (ở 140°C) tạo thành hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy 10,8 gam một ete trong số 3 ete trên thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Xác định phần trăm khối lượng oxi trong chất B? A. 27,59% B. 50% C. 34,78% D. 26,67%
Chia hỗn hợp X gồm hai axit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ra hai phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phần II phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng mol phân tử nhỏ trong X là A. 18,4%. B. 33,82%. C. 35,55%. D. 36,22%
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối B và khí C làm xanh quì tím ẩm. Nung B với vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất. Phần trăm theo khối lượng cacbon trong chất C là A. 38,71% B. 53,33% C. 26,67% D. 33,33%
Hấp thụ vừa đủ hỗn hợp etilen và propilen vào dung dịch KMnO4 31,6% thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X nồng độ % của etilenglicol là 6,906%. Nồng độ % của propan–1,2–điol trong dung dịch X là : A. 15,86% B. 14,99% C. 15,12% D. 12,88%
Để xà phòng hóa hoàn toàn 8,76 gam một este X cần dùng vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 5,52 gam một ancol. Vậy X là A. etylenglicol propionat. B. đietyl malonat. C. đietyl oxalat. D. etylenglicol điaxetat.
Cho các phát biểu sau: (a) Do có liên kết hiđro, nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn metyl fomat (b) Phản ứng xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng là phản ứng thuận nghịch. (c) Trong tinh bột, hàm lượng của amilopectin cao hơn hàm lượng amilozo. (d) Glucozo là hợp chất hữu cơ tạp chức. (e) Từ xenlulozo có thể tạo được hai polime bán tổng hợp là tơ axetat và tơ visco. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. (g). Tristearin và tripanmitin đều là những chất rắn ở điều kiện thường. (h). Saccarozơ và glucozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh thẫm. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 5. C. 6. D. 7.
Cho các dung dịch sau: glucozơ (1); mantozơ (2); saccarozơ (3); axit axetic (4); glixerol (5); axetanđehit (6); metyl fomat (7). Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến