Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,96 gam Al và 4,76 gam Al2O3 trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được khí N2 duy nhất và dung dịch X chứa 53,52 gam muối. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,82. B. 0,79. C. 0,81. D. 0,80.
nAl = 11/75 và nAl2O3 = 7/150
Bảo toàn Al —> nAl(NO3)3 = nAl + 2nAl2O3 = 0,24
m muối = 53,52 —> nNH4NO3 = 0,03
Bảo toàn electron:
3nAl = 10nN2 + 8nNH4+ —> nN2 = 0,02
nO = 3nAl2O3 = 0,14
—> nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nO = 0,82
Đun nóng 8,08 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 6,28 gam hỗn hợp gồm ba ete (trong đó có ete Y). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 7,92 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn là
A. 45,5%. B. 68,3%. C. 31,7%. D. 56,9%.
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol FeCl3 và 0,08 mol CuCl2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 9,04 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 42,34 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,40. B. 4,96. C. 3,28. D. 5,52.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al2O3 và Al(OH)3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,76. B. 0,68. C. 0,92. D. 0,80.
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan-1-ol và H2O. Cho m gam X tác dụng Na dư thu được 15,68 lit H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được V lit CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị m và V lần lượt là:
A. 19,6 và 26,88 B. 42 và 26,88
C. 42 và 42,56 D. 61,2 và 26,88.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, dư. (c) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (d) Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ mol 2 : 1 vào H2O dư. (e) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư, không thấy khí thoát ra. (f) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch KHSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho 13,44 gam thanh kim loại đồng vào bình đựng 500ml AgNO3 0,3M, khuấy đều dung dịch sau một thời gian rồi thu lọc được 22,56 gam chất rắn A và dung dịch B. Tính nồng độ mol của các chất trong B.
Aminoaxit lưỡng tính có pH bằng bao nhiêu ạ?
Hòa tan hoàn toàn 13,28 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 0,08 mol khí H2. Cô cạn Y thu được 26,11 gam muối. Số mol HCl đã phản ứng là?
A. 0,46 B. 0,34 C. 0,36 D. 0,42
Khử hoàn toàn 1 anđêhit không no đơn chức và một anđêhit no đơn chức (đều mạch hở) cần 0,25 mol H2. Sản phẩm được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,0375 mol H2. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 0,2 mol CO2. Công thức cấu tạo hai anđêhit
A. HCHO và CH2=CH-CHO
B. CH3CHO và CH3CH2CHO
C. CH3CHo và CH2=CH-CHO
D. HCHO và CH3CH2CHO
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A và B. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,24 lít O2 (đktc). Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch Na2CO3 0,5M. CTCT của 2 axit
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và HOOC-COOH
C. HCOOH và HOOC-COOH
D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến