Nêu hiện tượng và viết phương trình minh họa cho các thí nghiệm dưới đây:
1. Có khói trắng: CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
2. Anilin không tan trong H2O, khi thêm HCl thì tạo dung dịch trong suốt:
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
Hỗn hợp X gồm HO-CH2-COOH, C3H7OH, OHC-CHO và HCOO-CH2-COOCH3. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol X cần dùng 0,88 mol O2, thu được H2O và 0,75 mol CO2. Mặt khác cho 0,39 mol X vào dung dịch NaOH dư, chưng chất dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Y gồm C3H7OH và CH3OH. Giá trị của m là
A. 12,22. B. 9,4. C. 14,1. D. 15,04.
Thủy phân peptit X đến cùng chỉ thu được glyxin. Mặt khác, đun 11,07 gam X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 17,46 gam muối. X thuộc loại:
A. tripeptit B. pentapeptit
C. hexapeptit D. tetrapeptit
Đốt cháy hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp X gồm một amin đơn chức và một amin hai chức, thu được 15,4 gam CO2; 10,8 gam H2O; V lít (đktc) N2. Mặt khác, 8,2 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 12,5%. Giá trị của m là?
A. 62,8 B. 65,7 C. 58,4 D. 60,8
Trộn 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 200ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Được trung hòa bởi 200ml dung dịch HCl x mol/l. Tính x ?
Phần 2: Cho V ml dung dịch H2SO4 0,2M vào để làm kết tủa hết ion Ba2+. Tính V?
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân phức hợp nitrophotka cung cấp N, P, K cho cây.
(b) Phâm đạm 2 lá có công thức (NH4)2SO4.
(c) Phân lân cung cấp photpho cho cây ở dạng P2O5.
(d) Phân kali tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
(e) Phân ure được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.
(f) Supephotphat kép có thành phần là Ca(H2PO4)2.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 29,645 gam hỗn hợp P gồm Cu, Al(NO3)3, Mg và MgO (trong đó oxi chiếm 22,9381% về khối lượng) trong 207 gam dung dịch HNO3 56%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 232,125 gam dung dịch A chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí B gồm N2, N2O và NO có tỉ khối so với He là 113/13. Thêm lượng dư dung dịch NaOH 2M vào dung dịch A thì thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 845 ml. Biết trong B có hai khí có cùng số mol. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 58,29%. B. 42,10%. C. 69,08%. D. 26,99%.
Nung m gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Cu trong bình kín chân không, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z. Cho Y phản ứng hết với 150 gam dung dịch HNO3 63% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), Hấp thụ Z vào lượng dư dung dịch NaOH sinh ra 30,8 gam muối. Tính m và nồng độ % các chất trong dung dịch A.
Phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + NH4NO3 + H2O có tổng hệ số tối giản của muối là 40. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là:
A. 189 B. 211 C. 135 D. 156
Thủy phân P gồm 2 este đơn chức bằng 25 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ) thu được m gam hỗn hợp muối D, ancol G và chất hữu cơ E. Dẫn G qua bình đựng natri dư thấy khối lượng bình tăng 1,35 gam, đồng thời thấy thoát ra 0,336 lít khí. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn lượng P trên bằng 4,704 lít O2 thu được 0,34 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết các khí đo ở đktc, phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong D gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 64,4%. B. 56,3%. C. 63,7%. D. 49,3%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp P gồm este no, đơn chức A và 2 hiđrocacbon X, Y ở thể khí (đều mạch hở) thu được CO2 và 16,2 gam nước. Mặc khác, 0,5 mol P tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo 78 gam kết tủa, thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) không làm mất màu dung dịch brom. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong P là:
A. 31%. B. 13%. C. 12%. D. 23%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến