Đáp án:
5,28g⇒A
Giải thích các bước giải:
Bảo toàn Na, ta được : $n_{NaOH}=2n{Na_2CO_3}=0,17\ mol$
Bảo toàn khối lượng, ⇒ $12,24+0,17.40=7,56+a⇒a=11,48g$
Quy đổi T về:$\left\{ \begin{array}{l} COONa:0,085.2mol\\ C{H_2}:b\ {\rm{ }}mol\\ {H_2}:c\ {\rm{ mol}} \end{array} \right.$
⇒0,085.2.67+14b+2c=11,48(1)
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy, ta có:
$11,48+32.n_{O_2}=0,085.106+4,55⇒n_{O_2}=0,065\ mol$
Bảo toàn e ⇒ 0,085.2 + 6b + 2c = 4.0,065⇒6b+2c=0,175(2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ b = 0; c =0,045 ⇒ 2 muối là $(COONa)_2;HCOONa$
(Do không chứa C ngoài nhóm COO)
$⇒n_{HCOONa}=2n_{H_2}=0,09\ mol⇒n_{(COONa)_2}=0,04 mol$
⇒ Phải có 1 ancol đơn chức.
Gọi công thức của 2 ancol là $C_nH_{2n+1}OH; C_nH_{2n+2}O_x$
Ta có: $n_nH_{2n+1}OH=2.n_{(COONa)_2}=0,08\ mol\\n_{C_nH_{2n+2}O_x}=\dfrac{0,09}{x}\ mol$
Theo đề bài ⇒$0,08(14n+18)+\dfrac{0,09}{x}(14n+2+16x)=7,56⇒1,12n+\dfrac{1,26n+0,18}{x}=4,68$
Suy ra, x = 3; n =3 là thỏa mãn.
Vậy, công thức 2 este $(COOC_3H_7)_2:0,04\ mol;$(HCOO)_3C_3H_5:0,03\ mol$
⇒ $m_Y=176.0,03=5,28g$