Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka = 1,75.10^-5) và HCl 0,001M. Giá trị của pH của dung dịch là:
A. 2,33
B. 2,55
C. 2,43
D. 1,77
HCl —> H+ + Cl-
0,001….0,001
CH3COOH <—> CH3COO- + H+
1…………………………………0,001
x……………………….x………….x
1 – x…………………..x……..x + 0,001
—> Ka = x(x + 0,001)/(1 – x) = 1,75.10^-5
—> x = 3,705.10^-3
—> [H+] = x + 0,001 = 4,705.10^-3
—> pH = 2,33
Hỗn hợp X gồm C và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dich HNO3 đặc, nóng, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 22,875 (không có khí nào khác). Khối lượng của S trong m gam X là
A. 1,60 gam. B. 1,28 gam. C. 0,96 gam. D. 1,92 gam.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeCO3, FexOy vào dung dịch chứa 1,04 mol H2SO4 và 0,31 mol KNO3, thu được 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2O, 0,01 mol H2) có khối lượng 8,22 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho Z tác dụng tối đa với 2,17 mol KOH, thu được 19,36 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,77 mol SO2 duy nhất. Phần trăm khối lượng FexOy trong X là?
A. 17,44% B. 18,56% C. 20,37% D. 23,63%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, K tác dụng với H2O thu được dung dịch Y và khí H2. Cho toàn bộ lượng H2 thu được tác dụng với CuO dư nung nóng. Sau phản ứng cho lượng H2O thu được hấp thụ vào 63 gam dung dịch H2SO4 90% thì thấy C% của dung dịch H2SO4 còn 70%. Cho toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch chứa 0,6 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 15,6 B. 27,3 C. 31,2 D. 46,8
Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2, và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127°C, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy ?
A. 225,000 kg. B. 234,375 kg.
C. 216,000 kg. D. 156,250 kg.
Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho ½ hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của m là
A. 15,68. B. 28,22. C. 31,36. D. 37,12.
Hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 có tỉ khối so với He bằng 8,6. Dẫn 0,25 mol X đi qua ống đựng 22,1 gam hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và MgO nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 20,4 và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 20,5. B. 18,9. C. 23,7. D. 25,3.
Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là
A. 4,48 lít. B. 11,2 lít. C. 5,60 lít. D. 6,72 lít.
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Trong quá trình lưu hóa cao su, lưu huỳnh thế nguyên tử hiđro ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch tạo cầu nối đisunfua (-S-S-). Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Vậy cứ bình quân 138 mắt xích isopren thì có bao nhiêu cầu nối đisunfua (-S-S-)
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến