Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm ancol X và amin Y (đều no, đơn chức, mạch hở) cần 29,04 gam O2, thu được 11,872 lít CO2 (đktc) và 15,03 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 77,56%. B. 41,36%. C. 56,83%. D. 24,42%.
nCO2 = 0,53.
Quy đổi E thành CH2 (0,53), NH3 (a) và H2O (b)
nH2O = 0,53 + 1,5a + b = 0,835
nO2 = 0,53.1,5 + 0,75a = 0,9075
—> a = 0,15 và b = 0,08
Đặt x, y là số C của X, Y
—> nC = 0,08x + 0,15y = 0,53
—> 8x + 15y = 53
—> x = 1 và y = 3 là nghiệm duy nhất.
X là CH3OH (0,08) và Y là C3H9N (0,15)
—> %C3H9N = 77,56%
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,28M và KOH 0,4M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa (1,5m – 1,89) gam muối. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X gần nhất với
A. 32. B. 25. C. 36. D. 30.
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol Na3PO4 và 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được (3m + 0,1) gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m gần nhất với?
A.12,8. B. 14. C. 15,6. D.21,2
X, Y là 2 este chứa vòng benzen và là đồng phân của nhau có công thức tổng quát CnH2n-10O2. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol Y, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 17,76 gam. X, Y đều cộng hợp Br2 với tỉ lệ mol 1 : 1. Hỗn hợp E gồm X; Y và không cho phản ứng tráng gương. Đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan gồm 3 muối và phần hơi chứa một andehit. Khối lượng của một muối có khối lượng phân lớn nhất là.
A. 28,2 gam B. 23,2 gam C. 28,8 gam D. 34,4 gam
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,3M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 7,72A trong thời gian 2500 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 10,75 gam. Cho 7,425 gam bột Al vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N . Giá trị của m là
A. 14,11 gam. B. 12,4 gam. C. 10,78 gam. D. 8,86 gam
Người ta thực hiện phản ứng este hóa giữa 0,8 mol CH3COOH và 0,2 mol C3H5(OH)3. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng este sau phản ứng thì cần 29,68 lít O2 (đktc), thu được 28 lít CO2 (đktc). Tổng phần trăm axit và phần trăm ancol tham gia phản ứng là?
A. 140% B. 100%
C. 150% D. 125%
Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka = 1,75.10^-5) và HCl 0,001M. Giá trị của pH của dung dịch là:
A. 2,33
B. 2,55
C. 2,43
D. 1,77
Hỗn hợp X gồm C và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dich HNO3 đặc, nóng, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 22,875 (không có khí nào khác). Khối lượng của S trong m gam X là
A. 1,60 gam. B. 1,28 gam. C. 0,96 gam. D. 1,92 gam.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeCO3, FexOy vào dung dịch chứa 1,04 mol H2SO4 và 0,31 mol KNO3, thu được 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2O, 0,01 mol H2) có khối lượng 8,22 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho Z tác dụng tối đa với 2,17 mol KOH, thu được 19,36 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,77 mol SO2 duy nhất. Phần trăm khối lượng FexOy trong X là?
A. 17,44% B. 18,56% C. 20,37% D. 23,63%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, K tác dụng với H2O thu được dung dịch Y và khí H2. Cho toàn bộ lượng H2 thu được tác dụng với CuO dư nung nóng. Sau phản ứng cho lượng H2O thu được hấp thụ vào 63 gam dung dịch H2SO4 90% thì thấy C% của dung dịch H2SO4 còn 70%. Cho toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch chứa 0,6 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 15,6 B. 27,3 C. 31,2 D. 46,8
Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2, và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127°C, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy ?
A. 225,000 kg. B. 234,375 kg.
C. 216,000 kg. D. 156,250 kg.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến