Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%.
nNH3 = 0,02 và nCuO ban đầu = 0,2
Bảo toàn electron: 3nNH3 = 2nCuO
—> nCuO phản ứng = 0,03
X gồm Cu (0,03) và CuO dư (0,2 – 0,03 = 0,17)
—> %Cu = 12,37%
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Tìm giá trị của m.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Al, Ba. chia làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng nước dư thu được 0,896 lít H2. Phần 2 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 1,568 lít H2. Phần 3 tác dụng HCl dư thu được 2,24 lít H2.
a) Chứng minh ở phần 1 Al chưa tan hết còn phần 2 NaOH dư.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của kim loại.
Hoà tan m gam hỗn hơp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho A phản ứng với Brom dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan B có khối lượng (m-47) gam. Hoà tan B vào nước và cho tác dụng với clo dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan C có khối lượng (m – 89) gam. Tính %NaI trong hỗn hợp ban đầu
Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit sắt bằng CO. Khối lượng sắt kim loại thu được ít hơn khối lượng oxit là 3,2 gam. Trộn 10,44 gam oxit sắt ở trên với 4,05 gam bột nhôm kim loại rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có mặt không khí). Sau khi kết thúc thí nghiệm, lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 83,33%. B. 41,67%.
C. 66,67%. D. 33,33%
Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng hết 3,36 lít hiđro. Hoà tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch axít clohiđric thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro (các khí đo ở đktc). Cho toàn bộ lượng oxit trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 0. D. 4,48.
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất cân nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác, hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H2 (đktc). Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol của sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. Phần trăm khối lượng chất có khối lượng mol nhỏ nhất trong B là
A. 86,96%. B. 32,78%.
C. 81,94%. D. 18,06%
Hỗn hợp (X) gồm Fe và Fe3O4 được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần I: Hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch (Y). Dung dịch (Y) làm mất màu vừa đúng 30 ml dung dịch KMnO4 1M. Phần II: Nung với khí CO một thời gian, Fe3O4 bị khử thành Fe. Cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào vào bình (Z) chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thì có m1 gam kết tủa. Cho thêm nước vôi dư vào bình (Z) trên lại có m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 27,64 gam. Phần trăm Fe3O4 đã bị khử là
A. 80%. B. 75%. C. 50%. D. 60%.
Bổ túc và cân bằng Phương trình hóa học.
a. HCl+………….——->……………+ H2O
b. NaOH+……….——–>……………+ Na2SO4
c. Al + ……….———> …………..+ Cu
d. …………+……….——–> NaCl+ CO2+ H2O
e. BaCl2+…………..———-> FeCl3+ …………
g. ………..+ Na2S ———–>H2S + ………….
h. H2SO4+ ………..———–> CuSO4+ …………..
i. …………+ ………..———–> FeCl3
k. Al + H2SO4 ———–> Al2(SO4)3 + …………..
l. MgCl2+ ……….. ———> ………….+ Mg(OH)2
n. P2O5+ ………….———> H3PO4
o. Fe2(SO4)3+ ………———> FeCl3+ ………
p. NaCl + H2O (điện phân nóng chảy có màn ngăn) ———> NaOH +…… + ………..
Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, Fe3O4 và FeO) với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào ống sứ chịu nhiệt, nung nóng nó rồi cho một luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3, đun nóng được 2,24 lít khí NO duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,1 mol. B. 0,37 mol. C. 0,91 mol. D. 0,51 mol.
Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,28. B. 7,20. C. 10,16. D. 6,86.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến