Cho 1,344 lit NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và giải phóng khí B. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl 2M dư. Số mol HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,22 mol. B. 0,098 mol.
C. 0,20 mol. D. 0,11 mol.
Ban đầu: nNH3 = 0,06 và nCuO = 0,2
Bảo toàn electron: 2nCuO phản ứng = 3nNH3
—> nCuO phản ứng = 0,09
—> nCuO dư = 0,11
—> nHCl = 2nCuO dư = 0,22
Cho V lit NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung núng thu được chất rắn A. A tác dụng vừa đủ với 200 ml HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 3,36. C. 2,24. D. 5,6.
Cho V lit NH3 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 24 gam CuO. Sau phản ứng thu được chất rắn nặng 21,6 gam. Giá trị của V là
Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Tìm giá trị của m.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Al, Ba. chia làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng nước dư thu được 0,896 lít H2. Phần 2 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 1,568 lít H2. Phần 3 tác dụng HCl dư thu được 2,24 lít H2.
a) Chứng minh ở phần 1 Al chưa tan hết còn phần 2 NaOH dư.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của kim loại.
Hoà tan m gam hỗn hơp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho A phản ứng với Brom dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan B có khối lượng (m-47) gam. Hoà tan B vào nước và cho tác dụng với clo dư sau đó cô cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan C có khối lượng (m – 89) gam. Tính %NaI trong hỗn hợp ban đầu
Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit sắt bằng CO. Khối lượng sắt kim loại thu được ít hơn khối lượng oxit là 3,2 gam. Trộn 10,44 gam oxit sắt ở trên với 4,05 gam bột nhôm kim loại rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có mặt không khí). Sau khi kết thúc thí nghiệm, lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 83,33%. B. 41,67%.
C. 66,67%. D. 33,33%
Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng hết 3,36 lít hiđro. Hoà tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch axít clohiđric thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro (các khí đo ở đktc). Cho toàn bộ lượng oxit trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 0. D. 4,48.
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất cân nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác, hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H2 (đktc). Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol của sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. Phần trăm khối lượng chất có khối lượng mol nhỏ nhất trong B là
A. 86,96%. B. 32,78%.
C. 81,94%. D. 18,06%
Hỗn hợp (X) gồm Fe và Fe3O4 được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần I: Hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch (Y). Dung dịch (Y) làm mất màu vừa đúng 30 ml dung dịch KMnO4 1M. Phần II: Nung với khí CO một thời gian, Fe3O4 bị khử thành Fe. Cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào vào bình (Z) chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thì có m1 gam kết tủa. Cho thêm nước vôi dư vào bình (Z) trên lại có m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 27,64 gam. Phần trăm Fe3O4 đã bị khử là
A. 80%. B. 75%. C. 50%. D. 60%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến