Khử hoàn toàn 16,0 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí thu được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, tạo ra 30 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. không xác định
Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,3
—> nO = 0,3
nFe = (16 – mO)/56 = 0,2
—> nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
—> Oxit là Fe2O3.
Cho 8,96 lít khí CO (ở đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 11,6 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. Công thức oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. Fe3O4 và 50,00%. B. Fe2O3 và 50,00%.
C. FeO và 75,00%. D. Fe2O3 và 25,00%.
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 8,96 lít khí CO (đktc), thu được b gam kim loại M. Hòa tan hết b gam M bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí không màu, hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là
A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO.
Khử 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1 : 1 bằng khí CO (dư). Sau phản ứng thu được 3,52 gam chất rắn X. Hoà tan X vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (ở đktc) (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Công thức sắt oxit là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO2.
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam Fe2O3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp rắn X gồm 4 chất cân nặng 24,8 gam. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
A. 28,8. B. 27,2. C. 32,0. D. 30,4.
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau phản ứng với khí CO nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe3O4 nặng 4,8 gam. Hoà tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 dư được 0,56 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 7,56. B. 5,22. C. 3,78. D. 10,44.
Cho 1,344 lit NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và giải phóng khí B. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl 2M dư. Số mol HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,22 mol. B. 0,098 mol.
C. 0,20 mol. D. 0,11 mol.
Cho V lit NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung núng thu được chất rắn A. A tác dụng vừa đủ với 200 ml HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 3,36. C. 2,24. D. 5,6.
Cho V lit NH3 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 24 gam CuO. Sau phản ứng thu được chất rắn nặng 21,6 gam. Giá trị của V là
Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Tìm giá trị của m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến