Cho sơ đồ:
Chất D là:
A. CH3CH2CH2OH B. CH3CH2CH(OH)CN
C. CH3C(OH)(CH3)CN D. CH3CH(OH)CH3.
CH3-CH=CH2 + H2O —> CH3-CHOH-CH3
CH3-CHOH-CH3 + CuO —> CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
CH3-CO-CH3 + HCN —> CH3-C(OH)(CH3)-CN
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2. Tính CM của dung dịch X:
A. 0,2M B. 0,4 M C. 0,3M D. 0,25 M
Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không đổi 1,93A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dich Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 6000 B. 5000 C. 3610 D. 4820.
Hỗn hợp X chứa CH3OH, C3H5COOH, CnH2nOx, HCOOCH=CH2, C2H3COOC4H6OOCC4H7 (Trong đó số mol CH3OH gấp đôi số mol C2H3COO-C4H6-OOCC4H7). Cho m gam X vào KOH dư đun nóng thấy có 0,23 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,18 mol O2 thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Biết CnH2nOx không tác dụng với KOH. Giá trị của m là
A. 20,8. B. 26,2. C. 23,2. D. 24,8.
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hỗn hợp Y chứa hai hiđrocacbon kế tiếp có ti lệ mol là 15 : 4. Trộn X và Y với ti lệ khối lượng tương ứng 2 : 3, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,1515 mol O2, thu được 1,021 mol H2O. Phần trăm khối lượng cùa axit cacboxylic có khối lượng phân tứ lớn trong hỗn hợp Z là
A. 29,17%. B. 20,83%. C. 25,00%. D. 22,08%.
Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic mạch hở và không phân nhánh, trong đó có hai axit có cùng số nguyên tử cacbon. Cho 16,64 gam X tác dụng với NaHCO3 vừa đủ, thu được 23,68 gam muối. Mặt khác đốt cháy 16,64 gam X thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,88 gam. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 16,64 gam X cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ), thu được hỗn hợp Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Z có chứa 3 muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 30,29%. B. 25,06%. C. 32,65%. D. 28,91%.
Hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 35,2 gam, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Giá trị của m là:
A. 14,08 gam B. 11,84 gam C. 15,20 gam D. 13,52 gam
Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng binh tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là
A. 0,25. B. 0,22. C. 0,28. D. 0,27.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của FexOy trong X là:
A. 79,34%. B. 73,77%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Tỷ khối của một hỗn hợp khí (gồm 2 hidrocacbon mạch hở) so với hidro là 17. Ở điều kiện tiêu chuẩn, trong bóng tối, 400 ml hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 71,4 cm3 dung dịch brom 0,2 M. Sau phản ứng thể tích khí còn lại là 240 cm3. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là:
A. C2H2 và C3H8 B. CH4 và C4H6
C. C2H6 và C3H6 D. C2H6 và C3H4
Dẫn 7,1 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng qua CuO dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,3 gam hỗn hợp hơi Y. Dẫn hỗn hợp hơi Y vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được Ag có khối lượng là:
A. 75,6 gam. B. 86,4 gam.
C. 43,2 gam. D. 64,8 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến