Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hiđrocacbon mạch hở X, thu được tổng thể tích khí và hơi là 16,8 lít (đktc). Biết tổng số liên kết xích ma trong phân tử của X là 5. Phân tử khối của X là
A. 50. B. 52. C. 54. D. 56.
X là CxHy (0,15)
CxHy + (x + 0,25y)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
—> nCO2 + nH2O = 0,15(x + 0,5y) = 0,75
Tổng liên kết σ = x + y – 1 = 5
—> x = 4 và y = 2
—> X là C4H2 (MX = 50)
Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó X, Y đơn chức (MX < MY) và Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,56 gam E cần vừa đủ 0,79 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thu lược 2 muối và 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đổt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,43 mol CO2và 0,60 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E lả?
A. 27,68% B. 18,13% C. 43,98% D. 70,08%
Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s2?
A. 1 B. 9
C. 11 D. 3
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3. Hòa tan hết 25,95 gam X trong dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 70,35 gam và 5,6 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2; tỉ khối của Z so với He bằng 8,1. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,675 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,025. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,05.
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin và một axit cacboxylic no đa chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,69 mol O2, thu được CO2, 13,32 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là
A. 40,94%. B. 43,67%. C. 54,05%. D. 34,06%.
Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và α-amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,06. B. 2,16. C. 2,36. D. 2,26.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong V (ml) dung dịch HNO3 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối amoni) và 0,1 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 1,125. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch E thì luợng kết tủa biến thiên theo đồ thị bên.
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 8 và 500 B. 8 và 600 C. 9 và 500 D. 9 và 600
Cho 0,4 lít hỗn hợp khí M gồm CO2 và một hiđrocacbon X vào bình kín có chứa sẵn 0,7 lít O2. Bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6 lít CO2 và 0,6 lít H2O (hơi). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức của X là
A. C2H4. B. C2H6. C. C3H8. D. CH4.
Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là:
A. metyl ađipat. B. vinyl axetat.
C. vinyl propionat. D. metyl acrylat.
Hòa tan hết 12,08 gam hỗn hợp bột rắn gồm Mg, Fe2O3, Fe(NO3)2 bằng 240 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 24,64 gam chất tan và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm (N2O, NO, H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư dung dịch X ở trên thấy thu được thêm 0,005 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 28,80%. B. 26,49%. C. 44,70%. D. 54,07%.
Thủy phân 101,03 gam hỗn hợp X gồm pentapeptit A và tripeptit B thu được hỗn hợp Y gồm: a mol Gly-Ala-Val-Gly, b mol Val-Ala và c mol Gly. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng thu được 11,16 gam H2O. Phần trăm theo khối lượng của Val-Ala trong Y gần nhất là
A. 24,8%. B. 15,8%. C. 38,8%. D. 48,8%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến