Cách dùng các tiền tố n, iso, neo, sec, tert.
n, iso, neo để chỉ loại mạch C:
n: mạch thẳng
iso: có 1 nhánh CH3 ở C số 2
neo: có 2 nhánh CH3 ở C số 2
sec, tert để chỉ bậc của gốc hiđrocacbon:
sec: gốc bậc II
tert: gốc bậc III
Cho dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 và y mol Ba(AlO2)2. Sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch H2SO4 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 2 : 3. B. 3 : 4.
C. 2 : 5. D. 1 : 4.
Cho a mol hỗn hợp X gồm ba ancol mạch hở tác dụng vừa đủ với kali, thu được 26,28 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 10,976 lít O2 (đktc), thu được K2CO3 và 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,19. C. 0,20. D. 0,22.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4, CuO, MgO vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 61,44 gam muối. Cũng lượng X trên cho vào dung dịch chứa KHSO4, HCl thì sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 81,28 gam muối trung hòa. Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y thì thu được 74,56 gam kết tủa BaSO4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 23,04 B. 40,72 C. 15,36 D. 25,60
Nung nóng 31,205 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và KClO2 sau một thời gian thu được khí oxi và 25,365 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để phản ứng hoàn toàn Y cần vừa đủ 2 lít dung dịch HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là:
A. 75,72 B. 52,66 C. 73,47 D. 63,19
Cho 59,2 gam hỗn hợp T gồm Mg, CuO, FeS2, FeS (trong đó S chiếm 32,432% về khối lượng) tác dụng với 320 ml H2SO4 10M. Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 139,2 gam muối là 61,6 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư NaOH, sau phản ứng, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 56 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Mg trong T gần nhất với:
A. 14 B.15 C. 16 D. 17
Cho 25 gam nước Clo vào 1 dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ phần trăm của nước Clo là :
A. 2,51% B. 2,84% C. 3,15% D. 3,46%
Để một bình kín dung tích 896 ml chứa hỗn hợp khí A gồm H2 và Cl2 ngoài ánh sáng. Sau một thời gian xảy ra phản ứng với hiệu suất H% thu được hỗn hợp khí B trong đó Cl2 chiếm 37,5% về thể tích. Dẫn toàn bộ khí B qua 2 lít nước cất thu được dung dịch D có pH = 2 (coi lượng Cl2 tan hoặc phản ứng trong nước không đáng kể). Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của H% bằng :
A. 45,00%. B. 66,67%. C. 55,00%. D. 33,33%.
Cho A là một muối kép ngậm nước, thành phần trong A gồm một muối sunfat có cation hóa trị I và một muối sunfat có cation hóa trị II. Lấy 15,68 gam A hòa vào nước dư, thêm NaOH dư đun nóng thu được kết tủa B, dung dịch C và 1,792 lít khí (đktc). Thêm BaCl2 vào dung dịch C thấy tách ra 18,64 gam kết tủa. Nung nóng kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn D. Để hòa tan hết D cần dung dịch chứa 0,12 mol dung dịch HCl. Phần trăm khối lượng H2O trong muối A bằng:
A. 26% B. 27,55% C. 27,56% D. 24%
Hỗn hợp X gồm Al và Cu. Hoàn tan 5,83 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí NO và NO2. Tỉ khối của Z so với Hidro là 61/3. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 26,21 gam muối khan. Số mol Oxi cần dùng để oxi hóa hết 5,83 gam hỗn hợp X là:
A. 0,145 B. 0,0075 C. 0,0125 D. 0,0725
Hòa tan hết 31,968 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg, Al, FeCl2, Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,7344 mol HCl thu được dung dịch Y và 2,90304 lít khí NO. Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3 phản ứng là 179,928 gam, sau phản ứng thu được 148,0464 gam kết tủa; 0,8064 lít khí NO2 và thoát ra dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với:
A. 80 gam B. 78 gam C. 79 gam D. 81 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến