Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 39,6 B. 26,4 C. 40,2 D. 21,8
X có dạng C3H5(OH)3-x(OOC-CH3)x
Số H = Số C + Số O
—> 2x + 8 = (3 + 2x) + (3 + x)
—> x = 2
Vậy X là (CH3COO)2C3H5-OH
nNaOH = 0,3 —> nX = 0,15 —> mX = 26,4 gam
Oxi hóa 8 gam ancol metylic bằng CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A gồm HCHO, HCOOH, H2O và CH3OH (dư). Cho A tác dụng với lượng dư Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tính thể tích (ml) dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để tác dụng hết lượng axit có trong A là:
A. 150 B. 75 C. 50 D. 100
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO, C3H5(OH)3, C2H4(OH)2, CH3OH bằng V lít O2 vừa đủ thu được 74,8 gam CO2 và 58,24 lít H2O. Giá trị của V là? (Biết các khí đo ở đktc)
A. 48,16 B. 67,20 C. 35,84 D. 42,56
Cho hơi nước phản ứng hết với than nóng đỏ thu được 11,2 lít hỗn hợp khí (đo đktc) A gồm CO, CO2, H2. Hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 32 gam CuO thu được rắn Z. Phần trăm khối lượng CO trong A là
A. 35,90% B. 60,00% C. 33,33% D. 20,00%
Cho m gam este E của axit succinic tác dụng với 0,12 mol KOH, sau phản ứng thu được chất rắn X gồm có hai muối, KOH dư và ancol no đơn chức Y. Khi cho Y vào Na dư thấy khối lượng bình tăng 1,575 gam. Mặt khác, khi đốt cháy m gam E với 0,4725 mol O2 vừa đủ thu được 22,89 gam CO2 và H2O. Biết rằng khối lượng CO2 nhiều hơn H2O là 14,07 gam. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là gần nhất với
A. 49% B. 55% C. 53% D. 60%
Đốt cháy hoàn toàn este X (no, mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) thì thể tích khí CO2 sinh ra bằng thể tích O2 đã phản ứng (đo cùng điều kiện). Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được 1 muối và 1 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Hỗn hợp E chứa nhiều este (no, mạch hở, không có nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam E cần dùng vừa đủ 0,55 mol O2 thu được nước và 0,46 mol CO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được a gam hỗn hợp muối Z và hỗn hợp các ancol đơn chức T. Nếu đốt cháy hết lượng Z trên cần dùng vừa đủ 0,19 mol O2. Giá trị của a là:
A. 8,92 B. 9,48 C. 10,34 D. 9,80
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A: CnH2n-2 và Hidrocacbon B rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 35 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 20 gam kết tủa. Tỉ lệ mol A : B = 1 : 2. Tìm CTPT A, B biết A, B đều là chất lỏng.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thu được dung dịch X có khối lượng giảm 16,85 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho thanh Mg vào X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối Mg giảm 1,44 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào Mg).
Cho các phát biểu sau:
(a) Giá trị của m là 44,47.
(b) Nếu t = 9650 giây thì ở catot bắt đầu có khí thoát ra.
(c) Dung dịch X tác dụng được tối đa với 440 ml dung dịch NaOH 1M.
(d) Nếu t = 9843 giây thì tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hỗn hợp X có khối lượng 7,25 gam chứa 0,1 mol các axit amin no, mạch hở và các amin mạch hở. Hỗn hợp X làm mất màu 12,8 gam Br2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được sản phẩm là CO2, N2 và nước, trong đó nH2O – nCO2 = 0,065 (mol). Cũng lượng X trên tác dụng vừa đủ 0,03 mol NaOH. Khi cho X tác dụng với lượng HCl vừa đủ thì thu được khối lượng muối gần nhất là:
A. 12 gam B. 13 gam C. 14 gam D. 15 gam
Cho hỗn hợp A gồm sắt và các oxit tương ứng.Hoà tan 47,4 gam A vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch B chỉ chứa các muối có số mol bằng nhau và 0,3 mol khí SO2. Thêm Ba(OH)2 dư vào B thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất là:
A. 70. B. 120. C. 240. D. 280.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến