Cho 200 ml dung dịch HCl xM vào 100 ml dung dịch Na2Zn(OH)4 yM thu được 19,8 gam kết tủa, thêm tiếp 200 ml dung dịch HCl ở trên vào thì thu được 14,85 gam kết tủa. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 2 và 2,75 B. 2 và 3 C. 3 và 2,5 D. 3 và 2,75
Thêm tiếp HCl vẫn thu được kết tủa nên lần thêm đầu tiên H+ hết, ZnO22- vẫn còn dư.
Lần đầu: nH+ = 0,2x = 2nZn(OH)2 = 0,4 —> x = 2
Sau 2 lần thêm thì tổng HCl đã dùng là 0,8 mol và tổng kết tủa tạo ra là 0,35. Dễ thấy 0,8 > 0,35.2 nên Zn(OH)2 đã bị hòa tan một phần.
nH+ = 4nZnO22- – 2nZn(OH)2
⇔ 0,8 = 4.0,1y – 2.0,35
—> y = 3,75
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa 2 este đều đơn chức, thu được 0,725 mol CO2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Chuyển hóa toàn bộ Y thành 2 andehit rồi cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư đun nóng, thu được 59,4 gam Ag. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:
A. 66,5% B. 62,5% C. 37,5% D. 33,5%
Cho X là este đơn chức, mạch hở, Y là este không no, hai chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp E gồm X, Y cần vừa đủ 0,35 mol KOH, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối và 13,8 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 0,425 mol CO2 (đktc). Tổng số nguyên tử Hidro trong X và Y là?
A. 14 B. 15 C. 16 D. 17
Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 5,17% B. 10,34% C. 13,79% C. 12,07%
Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 39,6 B. 26,4 C. 40,2 D. 21,8
Oxi hóa 8 gam ancol metylic bằng CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A gồm HCHO, HCOOH, H2O và CH3OH (dư). Cho A tác dụng với lượng dư Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tính thể tích (ml) dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để tác dụng hết lượng axit có trong A là:
A. 150 B. 75 C. 50 D. 100
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO, C3H5(OH)3, C2H4(OH)2, CH3OH bằng V lít O2 vừa đủ thu được 74,8 gam CO2 và 58,24 lít H2O. Giá trị của V là? (Biết các khí đo ở đktc)
A. 48,16 B. 67,20 C. 35,84 D. 42,56
Cho hơi nước phản ứng hết với than nóng đỏ thu được 11,2 lít hỗn hợp khí (đo đktc) A gồm CO, CO2, H2. Hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 32 gam CuO thu được rắn Z. Phần trăm khối lượng CO trong A là
A. 35,90% B. 60,00% C. 33,33% D. 20,00%
Cho m gam este E của axit succinic tác dụng với 0,12 mol KOH, sau phản ứng thu được chất rắn X gồm có hai muối, KOH dư và ancol no đơn chức Y. Khi cho Y vào Na dư thấy khối lượng bình tăng 1,575 gam. Mặt khác, khi đốt cháy m gam E với 0,4725 mol O2 vừa đủ thu được 22,89 gam CO2 và H2O. Biết rằng khối lượng CO2 nhiều hơn H2O là 14,07 gam. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là gần nhất với
A. 49% B. 55% C. 53% D. 60%
Đốt cháy hoàn toàn este X (no, mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) thì thể tích khí CO2 sinh ra bằng thể tích O2 đã phản ứng (đo cùng điều kiện). Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được 1 muối và 1 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Hỗn hợp E chứa nhiều este (no, mạch hở, không có nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam E cần dùng vừa đủ 0,55 mol O2 thu được nước và 0,46 mol CO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được a gam hỗn hợp muối Z và hỗn hợp các ancol đơn chức T. Nếu đốt cháy hết lượng Z trên cần dùng vừa đủ 0,19 mol O2. Giá trị của a là:
A. 8,92 B. 9,48 C. 10,34 D. 9,80
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến