Cho dãy chuyển hóa sau:
Tên gọi của X và Z lần lượt là
A. etan và etanal. B. etilen và ancol etylic.
C. axetilen và etylen glicol. D. axetilen và ancol etylic.
CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2 (X)
C2H2 + H2 —> C2H4 (Y)
C2H4 + H2O —> C2H5OH (Z)
—> X và Z là axetilen và ancol etylic.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Trong số các chất sau: (a) (CH3)2CHCHO, (b) CH2=C(CH3)CH2OH, (c) CH3CH(CH3)COOH, (d) CH2=C(CH3)CHO. Các chất thỏa mãn X là:
A. (a), (c), (d). B. (a), (b), (d).
C. (a), (b), (c). D. (b), (c), (d).
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X:
Nhận xét nào sau đây sai?
A. Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm.
B. Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ khí CO2, SO2 sinh ra trong quá trình thí nghiệm.
C. Khí X là etilen.
D. Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ khoảng 140°C.
Hỗn hợp X gồm (CHO)2, C2(CHO)2, HOOC-C≡C-COOH và (COOH)2; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 32,4 gam Ag. Trung hòa hết m gam X cần dùng 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hết hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng vừa đủ 0,457 mol O2, thu được 0,532 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,0. B. 8,0. C. 9,0. D. 10,0.
Đun 14,72 gam glixerol với một axit hữu cơ đơn chức thu được 17,76 gam hợp chất hữu cơ X với hiệu suất 75% tính theo glixerol. Số công thức cấu tạo tối đa của X trong trường hợp này là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho 12,9 gam hỗn hợp 2 este đồng phân đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 6 gam NaOH thu được hỗn hợp muối A và hỗn hợp chất hữu cơ B, cho A tác dụng lượng dư AgNO3/NH3 không thu được kết tủa Ag. Hoá hơi hỗn hợp B thì tỉ khối hơi của B so với hidro có thể là:
A. 10,5 B. 20,5 C. 27,5 D. 29
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB, tỉ số mol tương ứng là 2 : 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glyxerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 38,4 gam Br2. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 87,584 lít CO2 và 63,54 gam H2O. Giá trị của x + y là
A. 41,52. B. 32,26. C. 51,54. D. 23,124.
Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở, trong phân tử mỗi este có số liên kết pi không quá 5. Đốt cháy hoàn toàn 20,2 gam X cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 20,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm 2 muối. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C (hiệu suất 100%) thu được 8,92 gam hỗn hợp T gồm 3 ete. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 32,7%. B. 39,2%. C. 29,2%. D. 35,1%
Cho các ancol sau: ancol isobutylic (I); 2-metylbutan-1-ol (II); 3-metylbutan-2-ol (III); 2-metylbutan-2-ol (IV); ancol isopropylic (V). Những ancol khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được một anken duy nhất là:
A. (I), (II), (III), (IV).
B. (I), (II), (IV), (V).
C. (I), (II), (V).
D. (II), (III), (V).
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất: HCOOH, CH3COOH, HCl, C6H5OH (phenol). Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng đ ộ 0,001M, ở 25°C đo được như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3.
B. Chất X có thể được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.
C. Chất Y cho được phản ứng tráng bạc.
D. Chất Z tạo kết tủa trắng với nước brom.
X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O2(đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 0,9 B. 1,2 C. 1,0 D. 1,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến