Trong ion phức Cu(NH3)42+, liên kết giữa các phân tử NH3 và Cu2+ là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cho – nhận.
C. Liên kết cộng hoá trị.
D. Liên kết kim loại.
Liên kết cho – nhận: Đôi electron tự do chưa tham gia liên kết của nguyên tử N di chuyển vào các obital trống của Cu2+.
Tính thể tích khí CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành:
a. muối trung hòa
b. muối axit
c. hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2:3
Este X mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol etylic. Hidro hóa hoàn toàn X với H2 dư (Ni, t°), thu được este Y (C5H10O2). Số cấu tạo thỏa mãn của X là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
X là kim loại hóa trị hai. Hòa tan 6,082 gam X vào HCl dư thu được 5,6 lít Hiđro (điều kiện tiêu chuẩn).
a) Tìm khối lượng nguyên tử và nguyên tố X.
b) X có ba đồng vị. Biết tổng số khối của ba đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số elictron. Đồng vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên tử và có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ hai một đơn vị.
c) Khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ hai thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại.
Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở cần dùng 0,89 mol O2, thu được 0,76 mol CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 16,84 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,24 gam. Số nguyên tử H trong este có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp X là:
A. 14 B. 10 C. 12 D. 16
Hòa tan 16,45 gam hỗn hợp NaCl và Na2CO3 trong một lượng vừa đủ 100 gam dung dịch HCl 7,3%. Sau khi kết thúc phản ứng thêm tiếp vào đó 200 gam dung dịch AgNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được? c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị ko đổi) thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,128 lít khí H2 (đktc)
Phần 2 cho phàn ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,972 lít khí NO (đktc)
a, Xác định kim loại R
b, Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong A
Khử hoàn toàn 7,84 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng CO (dư) thấy còn lại 5,92 gam chất rắn. Nếu lấy chất rắn đó hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thoát ra 1,344 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức của FexOy.
Oxi hoá 46,08 gam ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành ba phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng vừa đủ với 160ml dung dịch KOH 1,0M. Phần 2 tác dụng với Na dư thu được 7,168 lit H2 (đktc). Phần 3 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng oxihoá ancol là 75 %. Giá trị của m là:
A. 86,4. B. 77,76. C. 120,96. D. 43,20.
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở, thu được hỗn hợp ancol Y. Dẫn Y qua bình đựng Na (dư 25% so với lượng cần thiết), sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được N2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 86,4. B. 97,2. C. 108,0. D. 129,6.
Nung m gam hỗn hợp M gồm (NH4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)2 trong bình kín không có không khí đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X, hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 2,675 gam muối. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng sinh ra 13,44 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 86,4. B. 48,6. C. 45,3. D. 24,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến