Cho 5,28 gam Mg vào dung dịch chứa HNO3 loãng (dùng dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,04 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 33,36 gam. B. 32,56 gam.
C. 34,16 gam. D. 33,76 gam.
nMg = 0,22
Bảo toàn electron: 2nMg = 8nN2O + 8nNH4NO3
—> nNH4NO3 = 0,015
—> m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 33,76 gam
Hỗn hợp A gồm bột CuO bị lẫn bột than:
a. Lấy một ít hỗn hợp A nung nóng trong chân không (không có mặt của oxi), tới khi phản ứng hoàn toàn. Giải thích sự biến đổi màu của hỗn hợp.
b. Nung hỗn hợp A trong không khí, thì hiện tượng xảy ra như thế nào?
Hòa tan hoàn toàn 16,19 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al vào 1 lượng nước dư thu được dung dịch Y và 10,192 lít H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z. Cô cạn Z rồi lấy phần rắn thu được nung đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 42,09 gam chất rắn trong đó có 1 oxit kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Al trong X gần nhất với:
A. 25% B. 16% C. 23% D. 27%
Dẫn 8,96 lít khí CO qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 10,6. Phần rắn trong ống sứ cho vào lượng dư dung dịch HCl loãng, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị m là
A. 30,48. B. 23,52.
C. 26,56. D. 28,00.
Hòa tan hết 11,44 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Mg và MgO trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 14,25 gam MgCl2. Đem cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 31,02 gam. B. 29,79 gam.
C. 30,12 gam. D. 29,97 gam.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Cho các nhận định sau:
(a) X tan hết trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) X tan hết trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng.
(c) X không tan hết trong lượng dư dung dịch chứa HCl và NaNO3.
(d) X tan hết trong lượng dư dung dịch FeCl3.
Các nhận định đúng là
A. (a),(b),(c). B. (b),(c),(d).
C. (a),(c),(d). D. (a),(b),(d).
Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
(b) Phèn chua có công thức là KAl(SO4)2.12H2O.
(c) Nhiệt phân đến cùng muối hiđrocacbonat của kim loại luôn thu được oxit kim loại tương ứng.
(d) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3.
C. 4. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X no, đơn chức, mạch hở, thành phần chứa C, H, O thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng. Biết X cho được phản ứng tráng gương. Số chất của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3.
C. 1. D. 2.
Cho hỗn hợp gồm axit axetic và axit ađipic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12,8% thu được dung dịch X trong đó nồng độ phần trăm của natri axetat là 5,363%. Nồng đồ phần trăm của muối còn lại là
A. 18,64%. B. 15,18%.
C. 17,26%. D. 16,08%.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 3,360. B. 2,688.
C. 5,376. D. 6,720.
X, Y là hai este đơn chức của axit acrylic (MX < MY). Thủy phân m gam hỗn hợp A gồm X, Y trong dung dịch NaOH 4% vừa đủ, thu được (m + 1,62) gam muối, hóa hơi toàn bộ sản phẩm còn lại thu được 98,38 gam hỗn hợp Z (trong đó có hai chất có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 0,5 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 34,85%. B. 54,85%. C. 57,00%. D. 45,15%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến