Tổng số hạt trong nguyên tử R là 46. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1.
2Z + N = 46 (1)
N – Z = 1 (2)
Từ (1) và (2) => Z = 15; N = 16
R là Photpho, kí hiệu là P
Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức cần dùng vừa đủ 0,79 mol O2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,22 mol NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối khan và 10,84 gam hai ancol đơn chức có cùng số nguyên tử H trong phân tử. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 25,31%. B. 32,45%. C. 30,64%. D. 29,58%.
Cho tổng số hạt trong ion R3+ là 37. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết ký hiệu nguyên tử R.
X, Y, Z là ba peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 14; trong mỗi phân tử peptit đều có số nguyên tử oxi không quá 8. Đốt cháy bất kỳ cùng một lượng X cũng như Y đều thu được số mol CO2 như nhau. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1:2:5 cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,29 mol O2, thu được Na2CO3, N2, CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là:
A. 68,45% B. 86,45% C. 41,07% D. 70,68%
Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 97,5 B. 77,5 C. 68,1 D. 86,9
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng). Cho 25,32 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí (đktc) NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:
A. 106 B. 107 C. 105 D. 103
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỉ khối hơi so với H2 là 8, nhấc thanh Mg ra rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh Mg giảm m gam, xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg, khối lượng m gam là:
A. 1,8. B. 1,6. C. 2. D. 2,2.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) etanol tác dụng với Na
(2) etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói
(3) glixerol tác dụng với Cu(OH)2
(4) etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác
Có bao nhiêu thi nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Trung hòa 8,16 gam hỗ hợp X gồm 4 axit cacbonxylic (đều mạch hở, đơn chức, số C lớn hơn 2) bằng dung dịch NaOH, cô cạn được 10,8 gam muối khan. Nếu đốt cháy 8,16 gam X thì cần V lít khí O2 (đktc). Biết lượng X trên có thể tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,08 mol Br2. Giá trị của V là ?
A. 7,168 B. 6,72 C. 7,392 D. 6,944
Hòa tan hoàn toàn 32,64 gam hỗn hợp gồm 0,06 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, Cu và CuO vào 500 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 2,24 lit (đktc) hỗn hợp hai khí N2O và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y, nung Y trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 7,06 gam so với khối lượng của Y. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5 B. 7,5
C. 5,5 D. 6,5
Từ hai đồng vị Cl 17 15 và Cl 17 37 và 3 đồng vị H 1 1, H 1 2, H 1 3 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử Hidroclorua khác nhau. Viết các loại phân tử đó và phân tử khối?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến