Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H10O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Các cấu tạo của X:
CH3-CH2-CH2-NH3NO3
(CH3)2CH-NH3NO3
(CH3)(C2H5)NH2NO3
(CH3)3NHNO3
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Cho biết M là kim loại. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. M tan được trong cả dung dịch HCl và NaOH.
B. X, Y, Z tác dụng được với dung dịch HCl.
C. Y và Z đều là hợp chất lưỡng tính.
D. M là kim loại có tính khử mạnh.
Hòa tan 2,96 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 3 chất tan có tỉ lệ số mol là 1 : 2 : 3. Cho AgNO3 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,97. B. 17,59.
C. 20,29. D. 14,35.
Cho sơ đồ các phản ứng hóa học sau:
Biết: X, Y, Z, T, Q, R là Crom và các hợp chất của Crom, mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà crom đóng vai trò chất khử là
A. 5. B. 3.
C. 2. D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.
(e) Cho 4x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3x mol H3PO4.
(g) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
A. 3. B. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
(b) Thêm dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch K2Cr2O7 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng tươi.
(c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Tính oxi hóa của các ion kim loại Fe3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe2+.
(e) Cr là kim loại cứng nhất, W là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5.
C. 2. D. 3.
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là
A. tác dụng được với Na.
B. bị khử bởi H2 (t°, Ni).
C. bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (t°).
Đốt cháy hết 0,20 mol hỗn hợp X gồm các amin (CnH2n+3N) và amino axit (CmH2m+1O2N) cần dùng vừa đủ 0,75 mol O2, Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,50 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,10.
C. 0,08. D. 0,12.
Hỗn hợp E chứa peptit X (tạo bởi glyxin và alanin; có số liên kết peptit nhỏ hơn 7) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen glicol và một axit đơn, không no chưa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 23,08 gam hỗn hợp F. Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, N2, 23,76 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong phân tử X có ba gốc Gly.
B. X chiếm 29,66% khối lượng trong E.
C. Khối lượng muối của axit đơn chức trong F là 15,04 gam.
D. Giá trị của m là 18,80.
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 46. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1.
Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức cần dùng vừa đủ 0,79 mol O2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,22 mol NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối khan và 10,84 gam hai ancol đơn chức có cùng số nguyên tử H trong phân tử. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 25,31%. B. 32,45%. C. 30,64%. D. 29,58%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến