Số chất có cấu tạo C8H10O là dẫn xuất benzen không tác dụng Natri là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Không tác dụng với Na nên không có nhóm OH:
C6H5-O-CH2-CH3
C6H5-CH2-O-CH3
CH3-C6H4-O-CH3 (o, m, p)
Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Số gam muối thu được trong dung dịch X là
A. 16,4. B. 14,2.
C. 12,0. D. 11,1.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.
(c) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
(d) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol.
(e) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng.
(g) Dung dịch fructozơ và saccarozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 2.
Cho sơ đồ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. K[Cr(OH)4] (KCrO2.2H2O), K2CrO4, CrSO4.
B. K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.
C. K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3.
D. K[Cr(OH)4] (KCrO2.2H2O), K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.
Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với đồ thị trên?
A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO2.
B. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO3)3.
C. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo.
(b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)?
A. 2. B. 4.
C. 3. D. 1.
Hỗn hợp A chứa một axit RCOOH (X), một ancol 2 chức R’(OH)2 (Y) và một este hai chức (R”COO)2R’ (Z), biết X, Y, Z đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Nếu cho 0,09 mol A tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,15. B. 16,15.
C. 13,21. D. 9,82.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,20. B. 7,21.
C. 8,58. D. 8,74.
Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi, thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại. Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch T chứa Fe(NO3)2 0,9M và NaCl 0,1M vào Y thì thu được m gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 3,055. B.
C. 6,835. D. 5,400.
Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) rong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 8,96 B. 6,72 C. 11,2 D. 3,36
Một hợp chất hữu cơ A có công thức C6HyOz, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Phần trăm theo khối lượng của nguyên tử oxi trong A là 44,44%. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối R và một chất hữu cơ Z. Cho R tác dụng với dung dịch HCl thu được chất B đồng phân với Z. Hidro hóa Z thu được ancol D. Đun B và D trong dung dịch H2SO4 đặc thu được este đa chức E. Số nguyên tử H có trong phân tử E là
A. 8. B. 4.
C. 10. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến