Cho các chất CH3COOH, HCOOCH3 lần lượt tác dụng với: dung dịch NaOH, Na, dung dịch NaHCO3, dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na —> CH3COONa + H2
CH3COOH + NaHCO3 —> CH3COONa + CO2 + H2O
CH3COOH + NH3 —> CH3COONH4
HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH
HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O —> (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3 + CH3OH
Cho m gam bột Fe vào 50ml dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 sau phản ứng kết thúc thu được 1,72 gam chất rắn B. Tách B được nước lọc C. Cho C tác dụng với NaOH loãng dư được 1,84 gam kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu 1,6 gam chất rắn Z biết B không tan trong dung dịch HCl a) Tính m b) Tính nồng độ mol/l của các muối trong A.
Trộn 100 ml dung dịch Na3PO4 với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X chứa 10,21 gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là:
A. NaCl, HCl, H3PO4.
B. NaCl, NaH2PO4, H3PO4 .
C. NaCl, Na3PO4, Na2HPO4.
D. NaCl, Na2HPO4, NaH2PO4.
Một loại phân bón supephotphat kép có chứa 66,92% muối Ca(H2PO4)2, còn lại là tạp chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:
A. 48,52% B. 42,25% C. 45,75% D. 40,61%
Trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho SiO2 tác dụng với dung dịch HF.
(b) Cho khí NH3 tác dụng với Cl2.
(c) Cho hơi nước tác dụng với C nung nóng ở nhiệt độ cao.
(d) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaF.
(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(f) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một triglixerit X (biết thuỷ phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 và glixerol), thu được 3,6 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,0. B. 7,2. C. 13,6. D. 16,8.
Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46° (khối lượng riêng của etylic nguyên nhất là 0,8 g/ml) từ tinh bột. Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tinh bột cần dùng là
A. 1,8 kg B. 0,9 kg C. 2,25 kg D. 1,125 kg
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,84. B. 2,24. C. 2,30. D. 3,60.
Cho 70,08 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu, AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1: 12) tác dụng với dung dịch chứa 0,28 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m1 gam chất rắn Z. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m2 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 46,66 và 11,92. B. 40,18 và 11,92.
C. 40,18 và 11,76. D. 46,66 và 11,76.
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 62%. B. 64%. C. 68%. D. 60%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,944 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 32,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, Cho từ từ dung dịch KOH vào Z, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 55 ml dung dịch KOH 2M. Giá trịcủa m là
A. 23,80. B. 22,50. C. 21,68. D. 22,64.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến