Một hidrocacbon A có tổng số nguyên tử bằng 1,0625 lần tổng số liên kết trong phân tử. Trộn A với 1 hidrocacbon B theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3 thì thu được hỗn hợp có tỉ khối với H2 là 30. Xác định CTPT A, B
A là CxHy
—> x + y = 1,0625(x + y – 1)
—> x + y = 17
—> x = 5, y = 12 là nghiệm phù hợp.
A là C5H12
M = (72.2 + 3B)/5 = 30.2
—> B = 52
—> B là C4H4
Cho 175ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch Mg(HCO)3 1M. sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối
a, Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b, Tìm giá trị của m.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, FeCO3, Al, Al2O3, Mg và MgO. Hòa tan 19,19 gam A vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và NaNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chỉ chứa 68,39 gam muối và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, CO2, N2. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào X thấy tách ra một chất kết tủa duy nhất có khối lượng 200,9 gam, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z rồi đem toàn bộ chất rắn thu được nung trong không khí tới khối lượng không đổi thì thấy xuất hiện 90,85 gam chất rắn, đồng thời thoát ra hỗn hợp khí T. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 11, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của NO2 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 72,1%. B. 79,3%. C. 72,4%. D. 72,7%.
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY< MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5 B. 3,5 C. 17,0 D. 6,5
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy 0,2 mol X cần dùng 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp CO2, 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H2 (Ni, đun nóng). Giá trị của a là
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,10
X là este 2 chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Thủy phân X trong dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm C3H4O2 (este đơn chức mạch hở) và C2H2O4 (axit đa chức). Cho 12,24 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì khối lượng muối thu được là
A. 16,64 gam. B. 13,52 gam. C. 14,00 gam. D. 11,68 gam.
X, Y là hai peptit mạch hở (Y hơn X một nguyên tử oxi và đều được tạo bởi glyxin và valin). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 16,884 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 15,845 gam. Mặt khác thủy phân hết m gam E trong 160 ml dung dịch NaOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 7,37) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 43,83%. B. 56,17%. C. 53,42%. D. 48,73%.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 34,10. B. 23,02. C. 26,22. D. 29,42.
Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là:
A. 22,4. B. 24,8. C. 18,4. D. 26,2
Cho 5,8 gam một anđehit đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. anđehit fomic. B. anđehit axetic.
C. anđehit butiric. D. anđehit propionic.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến