Có các chất rắn: BaCO3, Fe(NO3)2, FeS, Ag2S, NaNO3 và các dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Nếu cho lần lượt từng chất rắn vào từng dung dịch axit thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra ?
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
BaCO3:
BaCO3 + 2HCl —> BaCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 + H2SO4 —> BaSO4 + CO2 + H2O
Fe(NO3)2:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- —> 3Fe3+ + NO + 2H2O
FeS:
FeS + 2HCl —> FeCl2 + H2S
FeS + H2SO4 —> FeSO4 + H2S
—> Có 6 phản ứng.
Cho 22,08 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 2x mol/l, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 15,12 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 21,6 gam hỗn hợp rắn E. Giá trị của x là
A. 0,8 B. 1,0 C. 1,2 D. 1,4
Hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin. Đốt hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y thu cần 1,17 mol O2. Cho sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2, khối lượng bình tăng 52,88 gam, và có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu cho x mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, thấy có m gam phản ứng. Giá trị m là?
A. 7,28 B. 8,4 C. 5,04 D. 6,16
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4, NaNO3 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi khi thời gian điện phân là t giây thì tại anot thu được 1,12 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 31,6. Điện phân thêm 2t giây nữa thu được dung dịch Y. Nhúng thanh Fe vào Y kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,5 và khối lượng thành Fe sau khi làm khôn không thay đổi so với ban đầu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với?
A. 64 B. 51 C. 177 D. 115
Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,45. B. 6,34. C. 7,79. D. 7,82.
X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thi được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là?
A. 50,82. B. 13,90. C. 26,40. D. 8,88
Khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,5. B. 3,4. C. 9,1. D. 14,3.
Phần trăm khối lượng của Z trong E là?
A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%.
Cho 13,28 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Mặt khác, cho cùng một lượng hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư H2SO4 đặc nóng. Sục toàn bộ khí SO2 thu được vào 0,2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với Ba(OH)2 ban đầu:
A. Giảm 2,31 gam B. Tăng 2,31 gam
C. Giảm 4,2 gam D. Tăng 4,2 gam
Hòa tan m gam BaO trong 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m+1,62 gam rắn. Giá trị của m là:
A. 7,65
B.8,52
C.9,18
D.10,71
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm CH4, C2H4 và C2H2 (ở đktc) phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch Br2 0,08M. Hỏi CH4 phải chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích để thỏa mãn thí nghiệm trên.
Đốt cháy hoàn toàn V lít một hidrocacbon A mạch hở ở thể khí thu được một lượng CO2 và 2v lít hơi nước. A làm mất màu nước brom ở điều kiện thường, một mol A tác dụng được không quá 320 gam Br2. Xác định công thức cấu tạo của A. Viết phương trình phản ứng minh họa. (Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện)
Hỗn hợp E gồm amin mạch no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa 1 nhóm chức cacboxyl và 1 nhóm chức amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp gồm CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên thì tác dụng vừa đủ với 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giá trị của m là 3,13.
B. Phân tử khối của Y là 75.
C. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 56,87%.
D. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 31,11%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến