Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b là:
A. 0,10 B. 0,12 C. 0,08 D. 0,11
Khi nBa(OH)2 = 0,0625 —> nBaSO4 = nZn(OH)2 = 0,0625
—> x = nBaSO4 + nZn(OH)2 = 0,125
Khi nBa(OH)2 = 0,175 —> nBaSO4 = b và nZn(OH)2 = 0,125 – b
—> 0 175.2 = 4b – 2(0,125 – b)
—> b = 0,1
Hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở và trong mỗi phân tử este có số liên kết không quá 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E với lượng oxi vừa đủ, thu được 20,24 gam CO2 và 7,56 gam nước. Mặc khác, đun nóng 17,22 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chỉ chứa hai muối, trong đó x gam muối X và y gam muối Y (Mx < My). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,86 gam. Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,80 B. 1,90 C. 2,00 D. 2,10
X, Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở,mạch hở (MxA. 3B. 4C. 8,5D. 6,5
A. 3
B. 4
C. 8,5
D. 6,5
Cho 15,54 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe(OH)3, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1,15M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 3,56 gam khí gồm CO2 và NO. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,09 gam kết tủa và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong X
A. 40% B. 21,62% C. 33,33% D. 18,02%
Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại và 0,125 mol hỗn hợp khí Y(gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27 B. 46 C. 37 D. 33
Trộn 0,96 mol hỗn hợp gồm C2H2, C2H4O, C3H6O2, C4H6O2 với 0,36 mol hỗn hợp gồm CH4O, C2H6O2, C3H8O3 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hết A cần dùng 3,69 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 179,76 gam. Hấp thụ hết sản phẩm vào V lít Ba(OH)2 1,2 M thì thấy khối lượng dung dịch tăng 55,65 gam. Giá trị của V là
A. 1,36 B. 1,52 C. 0,5 D. 1,14
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO, FeO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Fe, Al, MgO
B. Cu, Fe, Al2O3, MgO
C. Cu, Fe, Al, Mg
D. Cu, FeO, Al2O3, MgO
Este X hai chức và có công thức phân tử C6H8O4. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), chỉ thu được chất hữu cơ Y. Axit hoá Y, thu được chất hữu cơ Z (Chứa C, H, O ). Khi cho Z tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol Z đã phản ứng. Công thức phân tử của Z là
A. C6H10O5 B. C2H4O3 C. C4H8O3 D. C3H6O3
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở đều có cùng số mol và số nguyên tử cacbon trong phân tử đều bằng nhau và được tạo bởi từ các amino axit gly, ala, val. Đốt cháy m gam T cần vừa đủ 57,624 lít khí O2 thu được a mol H2O và tổng số mol CO2 và N2 là b mol. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T bằng 8 và b – a = 0,56. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong t là:
A. 27,24% B. 34,55% C. 28,28%. D. 35,55%.
Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được dung dịch T vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 43a gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột Fe vào T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m-3,6a gam kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a?
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,3
X ở thể khí là hỗn hợp gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Người ta lấy 2,8 lít khí X cho qua dung dịch Br2 (dư) thấy có 0,1 mol Br2 phản ứng. Nếu cho m gam X qua bột Ni rồi đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho toàn bộ Y qua nước Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy toàn bộ Y thì thu được hỗn hợp CO2 và H2O có tổng khối lượng là 26,715 gam. Tìm giá trị của m, biết tất cả các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 6 B. 6,2 C. 5,8 D. 5,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến