Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 (1). Sau sục tiếp khí axetilen vào ống nghiệm (2). Nêu hiện tượng và giải thích viết phương trình hóa học xảy ra của (1) và (2).
Ag+ + 2NH3 —> Ag(NH3)2NO3
C2H2 + 2Ag(NH3)2NO3 —> C2Ag2 + 2NH4NO3 + 2NH3
Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dung với Na dư thu được 3,36 lít H2.
Phần 2: Cho tác dung với CuO đun nóng thu được hỗn hợp Y chứa 2 anđehit. Cho Y tác dụng hết với AgNO3/NH3 tạo ra 86,4 gam kết tủa. Tìm công thức của 2 ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH B. CH3OH, C4H9OH
C C2H5OH, C3H5OH D. CH3OH, C3H7OH
Hòa tan hết 6,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 2,56 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 1,904 B. 0,896 C. 1,344 D. 0,784
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:
+ Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và còn lại 3,36 gam chất rắn không tan.
+ Phần 2: Có khối lượng 16,08 gam, cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,032 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit là:
A. 34,335 gam và Fe3O4. B. 24,825 gam và Fe3O4.
C. 26,875 gam và Fe2O3. D. 24,12 gam và Fe2O3.
Cho 36,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl và 0,12 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y không chứa ion NH4+ và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào Y, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được 220,11 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 46,5% B. 34,65%
C. 37,2% D. 30,74%
Một học sinh lấy 15,68 gam muối X là một trong các muối (AlCl3, Cr2(SO4)3, Al2(SO4)3, ZnSO4) hòa tan vào 50 ml dung dịch axit Y có CM = 1 M (axit HCl hoặc H2SO4) thu được dung dịch Z. Học sinh đó tiến hành thí nghiệm: nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z và vẽ đồ thị sự tạo thành kết tủa như sau:
Muối X và axit Y học sinh đó đã sử dụng để tiến hành thí nghiệm là
A. AlCl3 và HCl B. Cr2(SO4)3 và HCl
C. Al2(SO4)3 và HCl D. Al2(SO4)3 và H2SO4
Mica là khoáng vật của nhôm có công thức là K2O.Al2O3.6SiO2. Để hòa tan hoàn toàn x (mol) hợp chất K2O.Al2O3.6SiO2 cần tối thiểu 84 gam dung dịch NaOH đậm đặc 40%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,42. B. 0,06. C. 0,07. D. 0,21.
Hidro hóa hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm C3H4, C2H4 và C3H8 bằng hidro dư thì thu được 14,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 hidrocacbon có số mol bằng nhau. Hỏi hỗn hợp X làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom trong dung dịch?
A. 32. B. 80. C. 56. D. 64.
Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,85 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. CH3NH2 và (CH3)3N B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. C2H5NH2 và C3H7NH2 D. CH3NH2 và C2H5NH2
X là hỗn hợp gồm 1 anken và 1 ankan. Hidro hóa hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp X thì thu được 4,48 lít một ankan duy nhất. Khối lượng (gam) của anken trong 4,48 lít hỗn hợp X là (biết các khí đo ở đktc)
A. 4,2. B. 2,8. C. 6,3. D. 2,1.
Cho 100 ml dung dịch Ba(HCO3)2 1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M thu được m gam kết tủa, giá trị m là
A. 7,88 B. 15,76. C. 11,82. D. 9,85.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến