Hòa tan 4,64 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn có số mol bằng nhau bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc nóng được dung dịch X và 0,035 mol một sản phẩm Y chứa lưu huỳnh.
a. Tìm Y.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 50% (d = 1,4 g/ml) để hòa tan hết A.
nMg = nAl = nZn = a
—> mA = 24a + 27a + 65a = 4,46
—> a = 0,04
Nguyên tử S nhận x electron để tạo ra phân tử Y.
Bảo toàn electron: ne = 2nMg + 3nAl + 2nZn = x.nY
—> x = 8: H2S
nH2SO4 = ne/2 + nH2S = 0,175
—> Vdd = 24,5 ml
X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau:
– Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
– Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc. X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là
A. CH2O và C2H4O. B. CH2O và C3H6O.
C. CH2O và C3H4O. D. CH2O và C4H6O.
Chất X (chứa C, H, O) có phân tử khối là 60. Cho 6 gam chất hữu cơ X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Số chất thỏa mãn điều kiện của X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hỗn hợp X chứa ancol metylic, etilen, axetilen và một axit hai chức, mạch hở, không no có một liên kết C≡C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vùa đủ 14,224 lít khí O2 (đktc) thu được 0,69 mol CO2. Cho hỗn hợp X trên vào bình đựng 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M rồi cô cạn thì thu được m1 gam chất rắn. Biết trong X số mol của axetilen bằng số mol axit. Giá trị của m1 là?
A. 26,4 B. 25,1 C. 24,8 D.23,2
Hoà tan hoàn toàn 0,15 mol Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng chỉ thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m:
A. 35,2 B. 27,6 C. 53,3 D. 22,8
Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn là V lít H2 điều kiện tiêu chuẩn, giá trị của V là
A. 2,24 B. 1,12 C. 1,792 D. 0,896
Cho 1 ancol đơn chức X qua bình đựng Natri dư thu được khí X và khối lượng bình tăng 3,1 gam toàn bộ lượng khí Y khử được 8/3 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được sắt. Công thức của X là
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H5OH D. C3H7OH
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,745 gam hỗn hợp X cần 4,788 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được 19,5 gam kết tủa. Để tác dụng vừa đủ với 5,745 gam hỗn hợp X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 30 B. 60 C. 45 D. 15
Cho 4,21 gam hỗn hợp X gồm bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 14,88 gam chất rắn Z và dung dịch T. Cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 dư được dung dịch R và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam oxit. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 35,44 gam B. 38,84 gam
C. 30,38 gam D. 31,24 gam
Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 (1). Sau sục tiếp khí axetilen vào ống nghiệm (2). Nêu hiện tượng và giải thích viết phương trình hóa học xảy ra của (1) và (2).
Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dung với Na dư thu được 3,36 lít H2.
Phần 2: Cho tác dung với CuO đun nóng thu được hỗn hợp Y chứa 2 anđehit. Cho Y tác dụng hết với AgNO3/NH3 tạo ra 86,4 gam kết tủa. Tìm công thức của 2 ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH B. CH3OH, C4H9OH
C C2H5OH, C3H5OH D. CH3OH, C3H7OH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến