Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa 1NH2 và 1COOH). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là:
A. 57 B. 89 C. 75 D. 117
MX = 5MY – 18.4 = 513
—> MY = 117
Cho các chất: Si, NH4NO3, Al, CO2, CO, H3PO4. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho m gam một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức vào 1 lít dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M để trung hòa NaOH dư. Chưng cất cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa ta được 0,1 mol hơi ancol Y và 34,9 gam chất rắn khan. Chất X là
A. (C2H5COO)2C2H4 B. (HCOO)3C3H5
C. (HCOO)C3H5(OOCCH3)2 D. C3H5(OOCCH3)3
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là:
A. 58,92% B. 46,94% C. 50,92% D. 35,37%
Cho các chất sau: HCl, KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3 và NaOH. Số chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Một hỗn hợp (X) gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức, no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 1,624 lít khí O2 (đktc) thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 8,64 B. 11,88 C. 10,80 D. 7,56
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 8,55 gam X thực hiện phản ứng tráng bạc thu được p gam Ag. Giá trị của p là:
A. 8,64 B. 11,0808 C. 18,59 D. 21,6
Một bình dung tích 2 lít chứa 0,03 mol C2H2; 0,015 mol C2H4, 0,04 mol H2 và 1 ít bột Pd( thể tích không đáng kể). Nung nóng cho phản ứng hoàn toàn rồi đưa về 27,3 độ C thì có áp suất là p. Vậy p nhận giá trị
A.7. B.1,2. C.6,8. D.1.
E là hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 37 gam E cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala và Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp peptit E thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Nếu đốt cháy hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y =b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của kali của Ala trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65% B. 75% C. 45% D. 25%
Hỗn hợp P gồm 2 axit đa chức X, Y có số mol bằng nhau và axit đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử C không lớn hơn 4; MX < MY). Trung hòa m gam hỗn hợp P cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam P thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Còn nếu cho m gam P tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng X trong P bằng 17,34%.
B. X, Y, Z đều là các axit no.
C. Số nguyên tử C trong phân tử Z, X, Y tương ứng tăng dần.
D. Thực hiện phản ứng este hóa 2m gam hỗn hợp P với metanol dư (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 56,76 gam hỗn hợp các este (Giả sử các phản ứng đều hoàn toàn).
Hòa tan hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S trong 51,45 gam dung dịch H2SO4 80%, thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được 44,27 gam kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 52,29 B. 49,35 C. 50,67 D. 48,27
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến