Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S vào dung dịch HNO3 đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch Y chỉ chứa 6,48 gam hỗn hợp hai muối sunfat và sinh ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,4 B. 3,4
C. 2,0 D. 3,6
X gồm FeS2 (u) và Cu2S (v)
Y gồm Fe3+ (u), Cu2+ (2v) và SO42- (2u + v)
Bảo toàn điện tích:
3u + 2.2v = 2(2u + v)
m muối = 56u + 64.2v + 96(2u + v) = 6,48
—> u = 0,018 và v = 0,009
—> mX = 3,6
dạng bài muối sunfua của kim loại bị oxi hóa ở phần nào á ad, em tìm mãi không ra ạ
Giải bài toán theo sơ đồ đường chéo : Bài 1 : A : H2SO4.3SO3 a, Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam H2O để được dung dịch H2SO4 10%. b, Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 (71%) để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40% ( d= 1,31 g/ml ) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10% . Em xin cảm ơn !
Hòa tan hết 18,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 79,16 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,85. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26,0 gam rắn khan. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,16. B. 1,22.
C. 1,08. D. 1,10.
Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,13 mol H2SO4 (loãng) và 0,59 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,45. B.38,72. C. 43,89. D. 48,54.
Dung dịch Glyxin có phản ứng với Cu(OH)2 không ?
A. Có
B. Không
Lấy một lượng ancol but-2-in-1,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được 14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi (Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit). Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H2 (đktc)
– Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br2. Xác định m?
A. 32 B. 40 C. 20 D. 16
Một hỗn hợp Al và Fe2O3 có khối lượng là 26,8 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (phản ứng hoàn toàn), thu được chất rắn A, chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra khí H2 .
Phân 2: cho tác dụng với dung dịch HCL dư cho ra 5,6 lít H2(đktc).
Khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 5,4g và 11,4g B. 10,8g và 16g
C. 2,7g và 14,1g D. 7,1g và 9,7g
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 72,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần. Phần một phản ứng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 4,032 lít H2. Phần hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45
B. 46
C. 47
D. 48
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào của m max sau đây là đúng?
A. 85,5 B. 78,5 C. 88,5 D. 90,5
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
A. 54,45 gam B. 75,75 gam C. 68,55 gam D. 89,7 gam
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa hoàn toàn. Các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khi khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp các oxit. m có giá trị là:
A. 39,2 B. 23,2 C. 26,4 D. 29,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến