Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể hòa tan hoàn toàn trong nước dư (không tạo chất rắn) là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Các hỗn hợp tan hết:
Na2O và Al2O3:
Na2O + H2O —> 2NaOH
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O
Cu và Fe2(SO4)3:
Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + 2FeSO4
KHSO4 và KHCO3:
KHSO4 + KHCO3 —> K2SO4 + CO2 + H2O
Hỗn hợp còn lại tạo chất rắn vì:
BaCl2 và CuSO4:
BaCl2 + CuSO4 —> BaSO4 + CuCl2
Fe(NO3)2 và AgNO3:
Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây.
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 1. B. Cách 2. C. Cách 3. D. Cách 1 và cách 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại lưỡng tính.
(2) Trong phản ứng hóa học, ion kim loại thể hiện tính oxi hóa.
(3) Nguyên tắc để làm mềm nước cứng là khử ion Mg2+, Ca2+.
(4) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn các tấm kẽm vào vỏ tàu.
(5) Có thể dùng bình khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại Mg, Al.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho sơ đồ phản ứng: Alanin + NaOH → X; X + HCl → Y; Alanin + HCl → A; A + NaOH → B. Phát biểu nào sai?
A. X có công thức phân tử C3H6NO2Na.
B. X và B là đồng phân của nhau.
C. Y và B là hai chất khác nhau.
D. Y có công thức phân tử C3H8ClNO2.
Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa anion là Cl-. Giá trị của m là
A. 14,2 gam. B. 28,4 gam.
C. 21,3 gam. D. 35,5 gam.
Cho các phát biểu sau về crom:
(1) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
(3) Cho crom (VI) oxit vào nước thu được dung dịch chứa hai axit.
(4) Cr2O3 có thể tan trong dung dịch NaOH loãng.
(5) Cho Zn vào dung dịch CrCl3 thu được sản phẩm là CrCl2 và ZnCl2.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2, tỷ khối của hỗn hợp X so với hidro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp X đktc cần dùng để phản ứng với vừa đủ 9,6 gam Cu là
A. 5,6 B. 3,36 C. 2,24 D. 4,48
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS, 1 mol FeS2, 1 mol S cần vừa đủ V lít khí O2 đktc. Giá trị của V
A. 116,48 B. 123,2 C. 145,6 D. 100,8
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic (propanđial), fomanđehit, anđehit oxalic và anđehit acrylic cần 21,84 lít O2 và thu được 20,16 lít CO2 và 11,7 gam H2O. Nếu cho a gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Các thể tích khí đều đo ở đktc; m có thể nhận giá trị nào sau đây ?
A. 162 B. 108 C. 135 D. 216
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12g hỗn hợp X (Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4). Để hòa tan hết X cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 l khí đktc. Tính m
A. 10,08 B. 8,96 C. 9,84 D. 10,64
Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp khí Y chứa 2 hiđrocacbon không cùng dãy đồng đẳng. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4, thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ 4,88 gam Z cần dùng 0,48 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 19,68 gam. Nếu dẫn từ từ 4,88 gam Z qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được dung dịch T có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 14,32 B. 19,20 C. 15,60 D. 10,80
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến