Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + H2O → Y + Z. (2) Y + O2 → Z + H2O.
(3) Y → T + H2O. (4) T → polietilen.
Phân tử khối của X là
A. 74. B. 46.
C. 88. D. 60.
(4) —> T là C2H4
(3) —> Y là C2H5OH
(2) —> Z là CH3COOH
(1) —> X là CH3COOC2H5
—> MX = 88
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,42. B. 0,44.
C. 0,48. D. 0,45.
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X (no, hai chức, mạch hở) thì số mol H2O sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Nếu đun nóng X với CuO (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất hữu cơ Y tạp chức. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có công thức phân tử là C2H6O2.
B. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
C. X có tên gọi là 2-metylpropan-1,2-điol.
D. Trong X chứa 3 nhóm -CH2-.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2, 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
A. 7,280 B. 9,520 C. 5,600 D. 12,432
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu; đồng thời ở anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M là
A. Ni. B. Cu.
C. Fe. D. Zn.
Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng hết với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỷ lệ x : y là
A. 24 : 35 B. 59 : 40 C. 40 : 59 D. 35 : 24
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 6.
C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5.
C. 4. D. 6.
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C và 16,88 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,29 mol O2. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là:
A. 51,77% B. 55,58% C. 43,24% D. 47,96%
Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
A. 42,36 B. 30,54 C. 44,82 D. 34,48
Hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2:2). Hòa tan 22,2 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 950 ml dung dịch HNO3 2,0M, sau các phản ứng hoàn toàn thu dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2, N2O, NO2 (biết số mol NO2 = số mol N2). Cô cạn rất cẩn thận dung dịch Y thu được 117,2 gam muối. Giá trị V là:
A. 5,04 B. 6,72 C. 8,86 D. 7,84
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến