Hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và H2 có tỉ khối với H2 bằng 4,8. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối với CH4 là 1 (Y không làm mất màu dung dịch Brom). Công thức phân tử của A là
A. C2H4 B. C3H4 C. C4H8 D. C2H2
mX = mY —> nX.MX = nY.MY
—> nX/nY = MY/MX = 5/3
Tự chọn nX = 5 và nY = 3
—> nH2 phản ứng = nX – nY = 2
CnH2n+2-2k + kH2 —> CnH2n+2
…………………….2……………2/k
Vậy Y gồm CnH2n+2 (2/k mol) và H2 dư (3 – 2/k)
mY = (14n + 2).2/k + 2(3 – 2/k) = 3.16
—> 2n = 3k
—> k = 2 và n = 3 là nghiệm phù hợp.
—> A là C3H4
Cho 26,66 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,3 mol CO2. Đun nóng 26,66 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,13 gam hỗn hợp T gồm các muối của các alpha amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn nhất trong E là
A. 24% B. 28% C. 26,8% D. 30%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H8O2, C3H6O sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng V ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 10,95 gam. Giá trị của V là:
A. 100 B. 120 C. 150 D. 200
Hỗn hợp X chứa 2 mol NH3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt xúc tác và đun ở 900°C thấy có 90% NH3 bị oxi hóa. Lượng O2 còn dư là
A. 2,75 mol C. 1 mol
B. 3,5 mol D. 2,5 mol
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 (trong đó nFe(OH)2 = nX/6) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch Y và 7,84 lít hỗn hợp khí Z (gồm SO2 và CO2). Tỉ khối của Z so với H2 là 29,143. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu dược 42,8 gam kết tủa. Tìm m và nH2SO4 phản ứng.
Khử hoàn toàn 14,4 (g) một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 (g) Fe. Hãy xác định CTHH của oxit sắt đó.
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 32,6 gam. B. 36,6 gam. C. 38,4 gam. D. 40,2 gam.
Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 5.
Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 3,6 gam H2O và 14,8 gam hỗn hợp 3 ete. Biết số mol trong 3 ete thu được theo khối lượng phân tử tăng dần 1:2:1 và phản ứng xảy ra hoàn toàn. a/ Công thức phân tử của 2 ancol là gì? b/ Tính khối lượng mỗi ancol?
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 17,6 gam. B. 19,4 gam. C. 16,4 gam. D. 16,6 gam.
Cho các chất sau: axetilen, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến