Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO3 đặc thu được V lít khí X (duy nhất). Giá trị của V là
A. 56 B. 127,68 C. 63,84 D. 12,768
Bảo toàn electron: nNO2 = 15nFeS2 + 9nFeS = 5,7
—> V = 127,68 lít
phải nhớ công thức giải nhanh của ad thôi. viết phương trinh ra khó nhớ qua
Cho 4,56 gam hỗn hợp Fe và một kim loại X thuộc nhóm 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,016 lít khí. Mặt khác 1,9 gam kim loại X nói trên không khử hết 4 gam CuO ở nhiệt độ cao. X là
A. Ca B. Mg C. Ba D. Be
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao thành sắt kim loại. Hòa tan hết sắt thu được bằng dung dịch HCl dư thu được 7,62 gam muối. Chất khí thoát ra được hấp thụ hết bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 15,76 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là?
A. 5,2 B. 6 C . 4,64 D. 5,26
Một hỗn hợp gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích là 44,8 (lít) ở điều kiện tiêu chuẩn, dẫn qua bình đựng KMnO4 (dư) thì khối lượng của bình KMnO4 tăng thêm 70 (gam)
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của hai anken
b) Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hai anken có trong hỗn hợp
c) Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên rồi cho sản phẩm đi vào 5(lít) dung dịch NaOH 1,8M. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Có cân bằng sau N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k). Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào ?
A. Ngịch
B. Không bị chuyển dịch
C. Lúc đầu theo chiều nghịch, sau theo chiều thuận
D. Chiều thuận
Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol no, đơn chức, mạch hở A. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng, rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa Ag. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3CH(OH)CH3 B. CH3CH2CH(OH)CH3
C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH2OH
Chia 80 gam hỗn hợp X gồm sắt và oxit của sắt thành 2 phần bằng nhau:
Hòa tan hết phần 1 vào 400 gam dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 gam nước vào A được B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định công thức của oxit sắt
b. Cho phần 2 tác dụng vừa hết với H2SO4 đặc nóng rồi pha loãng dung dịch sau phản ứng bằng nước, ta thu được dung dịch E chỉ chứa Fe2(SO4)3. Cho 10,8 gam bột Mg vào 300 ml dung dịch E khuấy kĩ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,6 gam chất rắn C và dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch E và giá trị m.
Cho 144 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4; Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 33,33% về khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 7,6 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 8,96 lít khí (đktc) NO, H2 có tỉ khối so với H2 là 4,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15% B. 20% C. 33% D. 40%
Cho minh hỏi tai sao crom + o2 sao ko lên crom +6? Flo cũng tính oxi hóa cũng mạnh nhưng gap oxi ko mạnh
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 57,4 B. 59,1 C. 60,8 D. 54
Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dich Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam muối trên là
A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến