Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, 10 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,20 C. 0,25 D. 0,30
Đốt X —> nCO2 = u và nH2O = v
—> mX = 12u + 2v = 10
Bảo toàn O —> 2u + v = 1,1.2
—> u = 0,7 và v = 0,8
X gồm CH4, C3H6, C5H8 —> X có công thức chung CnHn+3 (x mol)
nCO2 = nx = 0,7
nH2O = x(0,5n + 1,5) = 0,8
—> nx = 0,7 và x = 0,3
—> n = 7/3
Độ không no của X là:
k = (2n + 2 – n – 3)/2 = 2/3
—> nBr2 = kx = 0,2
tại sao ra u và v rồi kết luận công thức chung của x là c7h16 lại sai ạ?
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít khí Etilen (đktc) a) Tính thể tích khí oxi để đốt cháy lượng khí trên? b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng? c) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bính đựng 33,6 gam dung dịch KOH 25%. Tính khối lượng muối tạo thành
Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,8M và AgNO3 1,6M, sau một thời gian thu được 29,36 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy chất rắn, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,08 gam chất rắn. Tính m
Chọn phát biểu đúng:
A. Khi đốt cháy hoàn toàn các monoxicloankan thu được số mol H2O bằng số mol CO2.
B. Các xicloankan đều không tham gia phản ứng cộng.
C. Xiclopropan có thể tham gia phản ứng thế với dung dịch Brom.
D. Xicloankan là hidrocacbon no, phân tử chỉ có liên kết pi.
(Em phân vân giữa A và C ad có thể giải thích cho em được không ạ?)
Trộn một dung dịch chứa a (mol) chất A với một dung dịch chứa b (mol) chất B để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn.
Cho 56,3 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl 2M và KNO3 0,1M thu được dung dịch Y và 14,1 gam hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 mol NaOH, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng tối đa với 44,8 gam Fe thu được 0,1 mol khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Xác định phần trăm số mol của Fe(OH)2
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là :
A. 19,2 gam. B. 1,92 gam. C. 3,84 gam. D. 38,4 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức mạch hở thu được 57,2 gam CO2 và 30,6 gam H2O. Mặt khác đun nóng toàn bộ lượng ancol trên với H2SO4.đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 12,96 gam hỗn hợp Y gồm ba ete có cùng số mol. Tỉ khối hơi của Y so với He là 18. Hiệu suất tách nước tạo ete của hai ancol là
A. 45% và 60% B. 50% và 50%
C. 20% và 30% D. 40% và 60%
Dẫn V lít khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1 M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nung nóng lại thu được kết tủa nữa, V bằng bao nhiêu?
A. 3,136 B. 1,344 C. 3,360 hoặc 1,120
Hỗn hợp X chứa ba peptit gồm đipeptit, tripeptit và pentapeptit có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 2 : 1. Đun nóng 30,06 gam X cần dùng dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 0,5M thu được 44,26 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,175 mol X trên cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị gần nhất của a là
A. 1,8 B. 1,5 C. 1,6 D. 1,9
Nung hỗn hợp (H) gồm FenOm, Cr2O3 (6x mol), MgO và Al (25x mol) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,57 mol H2. Mặt khác cho X tác dụng hết với 1500 gam dung dịch chứa H2SO4 10,29% và Al(NO3)3, thu được 9,82 gam khí Y gồm H2, NO và 1539,84 gam dung dịch Z chỉ chứa các muối (không chứa ion Fe3+ và Cr2+). Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 160,2 gam NaOH. Biết trong (H) oxi chiếm 22,5534% về khối lượng và trong X có kim loại Al. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 45%. B. 48%. C. 42%. D. 41%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến