Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 16,73 gam. B. 8,78 gam.
C. 20,03 gam. D. 25,50 gam.
H2NCH2COONa + 2HCl —> NH3Cl-CH2-COOH + NaCl
0,15…………………0,3
—> m muối = mH2NCH2COONa + mHCl = 25,5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin.
B. hai ankađien.
C. hai anken.
D. một anken và một ankin.
Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol. B. 0,050 mol. C. 0,015 mol. D. 0,075 mol.
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 3,36 lít hỗn hợp khí điều kiện tiêu chuẩn
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích mỗi khi trong hỗn hợp ban đầu biết rằng thể tích hidro bằng 1/2 thể tích khí còn lại.
c) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hoàn tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 loãng, thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hòa của các kim loại và 896ml hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 15,44 B. 18,96 C. 11,92 D. 13,20
M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X, Y đều no; Z không no (có một liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 đốt cháy hoàn toàn, thu được 45,024 lít CO2 và 46,44 gam H2O
Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2
Phần 3 đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 18,752 gam hỗn hợp T gồm 6 ete. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là:
A. 50%, 40%, 35%
B. 50%, 60%, 50%
C. 60%, 40%, 35%
D. 60%, 50%, 35%
Đun nóng 72,8 gam hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng là X và Y (MX < MY), thu được 0,4 mol anken; 22,7 gam ba ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete, thu được 2,2 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy lượng ancol dư cần vừa đủ 1,8 mol O2, thu được 1,7 mol H2O. Khối lượng ancol X tham gia ete hóa có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 12 B. 11 C. 14 D. 9
Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B, chỉ thu được H2O và 18,48 gam CO2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết X có tỉ khối đối với H2 là 13,5; A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon nhưng khối lượng phân tử của A lại nhỏ hơn B.
Một bình kín chứa 0,6 mol C2H2 và chất xúc tác CuCl2, NH4Cl. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối với H2 là 19,5. Trộn toàn bộ A với 0,4 mol H2 trong bình kín và một ít bột Ni làm xú tác. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 20,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,325 mol AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa và 3,92 lít khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của m?
A. 43.445 gam B. 44,025 gam C. 42,355 gam D. 41,7 gam
Hỗn hợp X gồm một ancol no hai chức mạch hở A và một ancol no đơn chức mạch hở B (các nhóm chức đều bậc 1, tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1). Cho m gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 7,84 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X tác dụng với CuO (dư) đun nóng, thu được 35,8 gam hỗn hợp anđehit và hơi nước. Đốt hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 24,64 B. 29,12 C. 26,88 D. 22,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến