Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
C2H8O3N2 + NaOH —> Chất hữu cơ đơn chức Y + Các chất vô cơ.
—> X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
—> Y là C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH
—> MY = 45
Nếu mà NH2-CH2-NH3HCO3 thỏa mãn nhưng mà do tạo ra amin đa chức đúng k ạ
Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m gần nhất với:
A. 24 B. 25 C. 26 D. 27
Cho hai este X, Y (MX < MY) đều no, mạch hở, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm X và Y trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,12 gam hỗn hơp T gồm ba chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,07 mol Na2CO3, 0,21 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49 B. 74 C. 68 D. 32
Oxi hóa hoàn toàn m gam 2 ancol đơn chức, bậc 1, mạch hở đồng đẳng liên tiếp nhau bằng CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với hidro là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200ml dung dịch Br2 1,5M. Giá trị của m là?
A. 10,4 B. 7,8 C. 8,6 D. 7,4
Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 66,67%. B. 25,00%. C. 50,00%. D. 33,33%.
Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO.
C. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO.
B. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO.
D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3.
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị m là
A. 14,4 B. 18 C. 12 D. 16,8
Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết 4 lọ bị mất nhãn sau đây: Mg(HCO3)2, Na2SO4, Ba(HCO3)2, BaCl2
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hidrocacbon B ở thể khí. Sau khi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 4,8 gam. Lọc bỏ kết tủa rồi đem đun nóng phần dung dịch còn lại thì thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa
a) Tìm công thức phân tử của B
b) Viết các công thức cấu tạo của B
Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm X (CnH2n-2O2) và Y (CmH2m-4O4). Hidro hóa hoàn toàn 13,98 gam E cần dùng 0,1 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Z. Đun nóng Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,435 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào ?
A. 1,8 B. 3,0 C. 1,5 D. 2,4
Cho 0,736 gam hỗn hợp 2 ankan (tỉ lệ mol 1 : 1) cùng với 3,36 lít khí Oxi dư (đktc) vào một ống, rồi úp trong chậu nước sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy rồi đưa ống về nhiệt độ 25 độ C ta nhận thấy thể tích phần ống chứa khí là 2,8 lít, áp suất 730mmHg. Xác định CTPT 2 ankan.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến