Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H6 và C3H8. B. CH4 và C2H6.
C. C2H2 và C3H4. D. C2H4 và C3H6.
nCO2 = 0,1 và nH2O = 0,18
nH2O > nCO2 —> X là ankan
—> nX = nH2O – nCO2 = 0,08
Số C = nCO2/nX = 1,25 —> CH4 và C2H6
Khi cho Na vào dung dịch axit ví dụ như HCl thì Na tác dụng với axit trước hay nước trước ạ?
Hỗn hợp X gồm rượu (ancol) A và axit hữu cơ đơn chức mạch hở B (số nguyên tử cacbon trong A và B bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 21,84 lít O2 (đktc), cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 75 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 27,6 gam so với ban đầu. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Tìm công thức phân tử của A và B.
Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (đk thường). Trong phân tử mỗi chất có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó có 2 chất với thành phần phần trăm thể tích bằng nhau. Trộn m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O2 thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 2,0g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 0,188 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 0,2 gam kết tủa nữa (cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
a, Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
b, Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon đã dùng
c, Tính thành phần phần trăm thể tích của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 0,5b) mol H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 7,65 B. 7,8 C. 8,6 D. 7,3
Hòa tan hoàn toàn 24,72 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4, Cu2S, FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được V lít khí SO2 và dung dịch Y chứa 55,6 gam muối. Mặt khác cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 124,86 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu2S trong X gần nhất với
A. 26,7% B. 14,1% C. 19,4% D. 24,8%
Hòa tan hết 31,25 gam hỗn hợp gồm Al, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 5,04 lít H2 và dung dịch có chứa 71,425 gam muối. Mặt khác hòa tan 31,25 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí Z. Cô cạn dung dịch Y thu được 121,57 gam muối. Khí Z là:
A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
A. 27,6. B. 55,2. C. 82,8. D. 52,5.
Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 0,335 NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa 1 chất duy nhất và hỗn hợp T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thuỷ phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:
A. 34,5%. B. 43,5%. C. 58,5%. D. 55,6%
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m gần nhất với:
A. 24 B. 25 C. 26 D. 27
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến