Cho 9 gam chất hữu cơ A có công thức CH4ON2 phản ứng hoàn toàn với 450ml dung dịch NaOH 1M, giải phóng khí NH3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. tính m
A. 19,9 B. 15,9 C. 21,9 D. 26,3
nA = 0,15
(NH2)2CO + 2NaOH —> Na2CO3 + 2NH3
0,15…………….0,45
0,15…………….0,3…………..0,15
0…………………0,15
Chất rắn gồm Na2CO3 (0,15) và NaOH dư (0,15)
—> m rắn = 21,9
vì sao biết được công thức cấu tạo của A là như vậy ạ
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 15. Khi thủy phân hoàn toàn mỗi peptit đều thu được glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn 36,47 gam X cần dùng 1,7475 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 36,47 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,07 gam muối. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 55,8%. B. 79,8%. C. 62,4%. D. 72,4%.
Hoà tan hết 41,6 gam hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat và 26,88 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính %m Cu trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một este no, hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 27,0 gam X cần dùng a mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, cho 27,0 gam X tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 1,17. B. 1,08. C. 0,99. D. 0,90.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (trong đó X, Y mạch hở; Z có vòng benzen; MX < MY) cần vừa đủ 2,22 mol O2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch thu được m + 5,68 gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có 2 muối có cùng số C) và hỗn hợp T chứa 2 ancol có số nguyên tử C liên tiếp nhau. Tỉ khối T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng Y gần nhất là:
A. 29% B. 30% C. 31% D. 32%
Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở) thu được 72,6 gam CO2 và 24,84 gam H2O. Đun 35,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đều no và 23,16 gam hỗn hợp Z gồm ba ancol có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,255 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ trong X là:
A. 8,4%. B. 17,1%. C. 8,6%. D. 16,8%.
Hỗn hợp khí X gồm hiđro, một anken và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Tỉ khối của X đối với hiđro là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hỗn hợp X là 20/9. Công thức phân tử của ankin là
A. C3H4 B. C4H6 C. C2H2 D. C5H8
Điện phân dung dịch AgNO3 1 thời gian thu được dung dịch A và 0,672l khí ở anot. Cho 5,32g Fe vào dung dịch A thu được V lit khí không màu hoá nâu ngoài không khí ,dung dịch B (chỉ chứa 1 muối fe2+) ,chất rắn C (chỉ chứa một kim loại). Hiệu suất quá trình điện phân và giá trị V là: A. 25% và 0,672l B. 20% và 0,336l C. 80% và 0,336l D. 85% và 8,96l
e thấy bài này ghi có thể bị lỗi dữ kiện nhưng e muốn biết cách làm nên ad giải giúp e với @@
Hòa tan hoàn toàn 1,609 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Fe và Al vào 40 ml dung dịch HCl 7,3% (D=1,1 g/ml) thu được dung dịch Y. Thêm 700 ml dung dịch AgNO3 0,2M vào dung dịch Y, khuấy kĩ thì sản phẩm thu được chỉ chứa kết tủa và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch Z lấy chất rắn thu được đem đun nóng trong bình kín đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 5,779 gam B. 3,294 gam C. 8,101 gam D. 6,023 gam
Thủy phân hoàn toàn 31,56 gam hỗn hợp gồm GlyAla, Gly3Ala2Val và Gly5Ala3Val2 cần vừa đủ dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan X. Phần trăm khối lượng muối của Alanin trong X là
A. 32,45%. B. 34,89%. C. 35,62%. D. 35,97%.
Đốt cháy 14,9 gam hỗn hợp X gồm: CH3OH và C2H5OH cùng số mol nhau, C6H10O4, C2H5COOH cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc). Thu toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng nước vôi trong thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 35 B. 42 C. 60 D. 75
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến