Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một ancol no, đa chức, mạch hở cần dùng V lít khí O2 (đktc) thu được 0,75 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của V là
A. 7,84. B. 8,40.
C. 9,52. D. 7,28.
CnH2n+2Ox + (1,5n + 0,5 – 0,5x)O2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
nCO2 + nH2O = 0,15n + 0,15(n + 1) = 0,75
—> n = 2
2 ≤ x ≤ n nên x = 2
—> nO2 = 0,15(1,5n + 0,5 – 0,5x) = 0,375
—> V = 8,4 lít
Hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 1,67 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 73,56 gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước không đáng kể. Giá trị của m là
A. 11,18. B. 12,94.
C. 12,50. D. 10,44.
Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Hiệu suất phản ứng đime hóa là
A. 30% B. 15% C. 85% D. 70%
Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx , MCly và tạo ra hai oxit MO0,5x , M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1:1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1:1,352
a)Xác định tên kim loại M và công thức hóa học của các muối ,các oxit của kim loại M.
b)Viết phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly, H2SO4 đặc nóng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(b) Glucozơ tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được axit gluconic.
(c) Dung dịch của glyxin không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
(d) Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế bằng cách lên men giấm ancol etylic.
(e) Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, sản phẩm dùng để điều chế thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3.
C. 4. D. 2.
Cho 7,74 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Mg(OH)2, MgCO3, Fe, Fe3O4, FeCO3 tác dụng vừa đủ với 260ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch Y và 1,792 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với He là 4,4375. Lấy dung dịch Y cho vào dung dịch AgNO3 dư thu được 39,47 gam kết tủa. Mặt khác, vẫn 7,74 gam hỗn hợp trên cho qua dung dịch HNO3 35% sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối (không có Fe2+) và 0,784 lít hỗn hợp khí (N2O và CO2). Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với
A. 2% B. 5% C. 9% D. 12%
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
B. Trong X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
C. 1 mol X tác dụng tối đa với 1 mol H2 (xúc tác Ni, t0).
D. Trong T có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,06 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam; đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2O trong hỗn hợp Y là
A. 37,93%. B. 22,76%.
C. 30,34%. D. 14,48%.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 7,68 gam Mg và 3,36 gam MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 11. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 48,96 gam. B. 54,88 gam.
C. 53,28 gam. D. 55,68 gam.
Phân tích x gam chất hữu cơ A chỉ thu a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. Công thức cấu tạo của A là:
A. C3H4O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H6O2
Có một miếng kim loại Na để ngoài không khí ẩm một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A tan vào nước được dung dịch B. Cho dung dịch B vào dung dịch NaHSO4. Viết phương trình hóa học của quá trình thí nghiệm trên.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến