Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol KAlO2 và b mol KOH. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol Al(OH)3 và số mol HCl được minh họa như hình vẽ:
Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,48. B. 0,64. C. 1,75. D. 1,32.
nH+ = x = b + 0,09
nH+ = 0,4 = b + a
nH+ = 3,4x = b + 4a – 0,09.3
—> a = 0,24; b = 0,16; x = 0,25
—> a : b = 1,5
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C3H9NO3. Cho 35,5 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,5 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 42,4. B. 31,8. C. 53,0. D. 21,2.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch A. Nhỏ rất từ từ 100ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch A, khuấy đều thu được 0,896 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 18,81 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,40. B. 13,08. C. 9,28. D. 9,72.
Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm este X (CnH2n-2O4) và este Y (CnH2n-4O4); trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 27,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn có khối lượng là 25,46 gam và phần hơi Z gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 33,44 gam CO2 và 19,08 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Z là
A. 14,78%. B. 26,73%.
C. 16,59%. D. 21,20%.
Cho 62,3 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,05 mol. Mặt khác, đun nóng 62,3 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của valin trong hỗn hợp T là
A. 22,44%. B. 14,96%.
C. 11,95%. D. 17,92%.
Hỗn hợp X gồm các ion Na+, Ba2+, HCO3-, Cl-. Biết số mol của Cl- là 0,25 mol. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được 23,64 gam kết tủa. Mặt khác,cho X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Tính khối lượng của hỗn hợp X.
Cho các nhận định sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa trắng.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được hai loại kết tủa.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Na2Cr2O7, thu được dung dịch màu da cam.
(d) Khí CO khử được oxit Cu(II) ở nhiệt độ cao thành Cu.
(e) Khí NO tác dụng với O2 ngay ở điều kiện thường.
(g) Kim loại cứng nhất là crom và kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là liti.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3.
C. 5. D. 4.
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao ) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm
A. Cu, Mg. B. Cu, Al2O3, MgO.
C. Cu, MgO. D. Cu, Mg, Al2O3.
Khi cho các chất: Al, FeS, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, và dung dịch (NH4)2CO3 phản ứng với nhau từng đôi một thì số chất khí có thể thu được là
A. 5. B. 2.
C. 3. D. 4.
Có hai hợp chất X, Y chỉ chứa C, H, O thuộc loại no, đơn chức. Khi trộn lẫn hai chất X, Y theo tỉ lệ bất kì ta đều thu được hỗn hợp luôn luôn có tỉ khối hơi so với CO2 là 1,3636. Khi lấy cùng một lượng bằng nhau của hỗn hợp gồm X và Y, cho tác dụng với Na2CO3 và Na thì thể tích khí CO2 và thể tích khí H2 bay ra đo ở cùng điều kiện không bằng nhau. Xác định công thức cấu tạo của X và Y
Từ nguyên liệu chính là FeS2, quặng boxit (thành phần chính là Al2O3.2H2O có lẫn một ít Fe3O4 và các tạp chất trơ khác), không khí, than đá và các hóa chất phụ gia khác. Hãy điều chế sắt kim loại và muối nhôm sunfat, viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
(ad ghi rõ các chất trong nguyên liệu giúp em với ạ. Em cảm ơn)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến