Nhiệt phân metan trong lò hồ quang điện ở 1500°C thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hidro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (ở đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 6,4 B. 3,2 C. 4,8 D. 8,0
2CH4 —> C2H2 + 3H2
X chứa C2H2 (a), H2 (3a), CH4 dư (b)
nX = a + 3a + b = 0,08
mX = 26a + 2.3a + 16b = 0,08.5.2
—> a = 0,015 và b = 0,02
—> nBr2 = 2a = 0,03
—> mBr2 = 4,8 gam
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0 B. 64,8 C. 90,0 D. 75,6
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn 0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,982V lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 11,36 B. 11,24 C. 10,39 D. 10,64
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. CH5N.
Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng oxi thu dược 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lit khí X và NO tỉ khối so với H2 bằng 19. a. Tính thể tích V ở đktc b. Cho một bình kín dung tích không đổi 4 lit chứa 640 ml H2O (d = 1g/ml). Phần không khí trong bình chứa 1/5 thể tích khí O2 còn lại là N2 . Bơm tất cả khí B vào bình lăc kĩ cho đến khi phản ứng xong thu được dung dịch X. Tính C% của dung dịch X.
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị 3). Chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2 (đktc). Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 2,016 lít khí Cl2 (đktc). Xác định kim loại M và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.
Đung nóng 132,8 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu no AOH, BOH, ROH với H2SO4 đặc ở 140°C ta thu được 111,2 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, nếu đun hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 180°C thì thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 2 khí olefin.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các rượu.
2. Tính % khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp X.
3. Biết hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 800 ml dung dịch Brom 2M. Tính khối lượng nước thu được khi X phản ứng tạo ra hỗn hợp Y.
Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể)
A. 112 gam. B. 26,6 gam. C. 90,6 gam. D. 64 gam.
Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là
A. 26,83%. B. 34,2%.
C. 42,6%. D. 53,62%.
Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau các thí nghiệm là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Cho m gam hỗn hợp X gồm bột nhôm và Al(NO3)3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn duy nhất là Al2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 18,144 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 255,60g B. 198,09g
C. 204,48g D. 187,44g
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến