Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml). Để khử hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Tính V.
nHCl = 52,14.1,05.10%/36,5 = 0,15
—> nH2O = 0,075
—> nO = 0,075
—> nCO = 0,075
—> V = 1,68 lít
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch chỉ chứa 82,08 gam muối. Giá trị của a là
A. 1,4M B. 2M C. 1,35M D. 1,2M
Hòa tan hết 42,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với He bằng 4,7. Mặt khác hòa tan hết 42,88 gam hỗn hợp trên cần dùng 420 gam dung dịch HNO3 a% thu được dung dịch Y chứa 135,12 gam muối và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí CO2, NO và N2O trong đó có 2 khí có cùng số mol. Giá trị của a:
A. 28,05% B. 26,25% C. 27,45% D. 27,00%
Đốt cháy 8,32 gam hỗn hợp Mg và Fe trong O2, thu được m gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 280ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,8 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 81,98 gam kết tủa và 0,015 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là?
A. 10,08 B. 12,8 C. 10,72 D. 11,52
Cho 56 gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Cr2O3 và Al2O3 vào lượng rất dư dung dịch NaOH đặc, thu được dung dịch Y và 28 gam chất rắn. Cho Br2 tới dư vào Y thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 25,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 có trong 28 gam X trên là
A. 20,4. B. 30,6. C. 15,3. D. 10,2.
Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:
Cho a mol Al phản ứng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 11,776. B. 12,896.
C. 10,874. D. 9,864.
Cho m gam hỗn hợp A gồm hai peptit mạch hở là X và Y (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3, đều được tạo bởi glyxin và alanin). Đun nóng m gam A trong 300ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B gồm các muối và HCl dư. Cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,4M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 51,41 gam muối khan. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X và Y là 12. Giá trị của m là
A. 17,96 B. 18,86 C. 19,85 D. 16,98
Nung nóng m gam hỗn hợp H gồm Cu, Cu(NO3)2, Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, thu được hỗn hợp rắn X và 8,96 lít khí Z (đktc). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 4,032 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 55,68 B. 58,88 C. 54,56 D. 60,00
Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng T1. Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng T2. Biểu thức liên hệ giữa T1 và T2 là:
A. T1 = 0,972T2 B. T1 = T2
C. T2 = 0,972T1 D. T2 = 1,08T1
Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 19,04 lít B. 17,36 lít
C. 15,12 lít D. 19,60 lít
Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là:
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến