Cho 14,22 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x là
A. 5,27 gam. B. 1,70 gam.
C. 2,38 gam. D. 3,40 gam.
nH2 = 0,08 —> nNa = 0,16 —> nAl2O3 pư = 0,08
—> x = 14,22 – mNa – mAl2O3 pư = 2,38
Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 27,2 gam X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp Y gồm CH3COONa; HCOONa và C6H5ONa. Giá trị m là
A. 31,36 gam. B. 35,28 gam.
C. 25,60 gam. D. 29,20 gam.
Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp nhau qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 3,5 gam đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức là?
Peptit mạch hở X thủy phân theo phương trình phản ứng sau: X + 4H2O → 2Y + 3Z (Y và Z là các α-amino axit no có công thức dạng (H2N)n-R-(COOH)m, với n ≤ 2; m ≤ 2). Thủy phân hoàn toàn 33 gam X, thu được a mol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 1,275 mol O2, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2, trong đó số mol của H2O bằng tổng số mol của CO2 và N2. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 58,5 gam. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit X là
A. 52. B. 50. C. 54. D. 56.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, đến khi ở anot thoát ra 1,792 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 896 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 3,12 gam. Giá trị của m là
A. 32,88 gam. B. 39,80 gam.
C. 27,24 gam. D. 34,16 gam.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, trong phân tử đều chứa vòng benzen và có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng 27,2 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Nếu lấy 27,2 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được 0,12 mol ancol Y và m gam hỗn hợp các muối. Giá trị m là:
A. 24 B. 30,08 C. 34,56 D. 28,48
Dung dịch X chứa các ion: M+; HCO3- và CO32-
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 11,82 gam kết tủa.
Cho 150ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y chứa 7,95 gam muối.
Cho 200ml dung dịch X tác dụng tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V:
A. 560 B. 480 C. 240 D. 320
Nung nóng 22,36 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và FeS trong điều kiện không có không khí, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và 0,24 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, SO2. Nếu hòa tan hết 22,36 gam X trên trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO2. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là
A. 4,928 lít. B. 5,600 lít. C. 5,152 lít. D. 5,376 lít.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Công thức FexOy là
A. FeO. B. Fe3O4.
C. Fe2O3. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
Dung dịch X chứa NaHCO3 0,6M và Na2CO3 0,4M. Dung dịch Y chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,4M. Cho từ từ V1 lít dung dịch Y vào V2 lít dung dịch X, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 400 ml dung dịch Z chứa ba muối. Giả sử thể tích không đổi. Tỉ lệ V1: V2 là
A. 1 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 3. D. 3 : 2.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,08 mol Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 5,04 gam so với dung dịch ban đầu. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 27,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,66. B. 0,64. C. 0,60. D. 0,68.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến