Cho 10,96 gam Ba vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là
A. 15,60 gam. B. 15,52 gam.
C. 15,68 gam. D. 17,64 gam.
nBa = 0,08 —> nBa2+ = nH2 = 0,08, nOH- = 0,16
nCu2+ = nSO42- = 0,1
—> nBaSO4 = 0,08 và nCu(OH)2 = 0,08
Δm = mBa – mH2 – mBaSO4 – mCu(OH)2 = -15,68
—> Giảm 15,68 gam
Thủy phân hoàn toàn 83,88 gam peptit X, thu được hỗn hợp gồm 27,0 gam glyxin; 32,04 gam alanin và 42,12 gam valin. Số liên kết peptit trong X là
A. 5. B. 9. C. 8. D. 6.
Thủy phân este X mạch hở, thu được một axit Y cho được phản ứng tráng gương và một ancol no Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol Z cần dùng 2,5 mol oxi. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O2. B. C5H8O4. C. C4H6O4. D. C5H8O4.
Đốt cháy hết a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc). Mặt khác a mol chất béo X có thể phản ứng tối đa với 5a mol Br2 trong dung dịch. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(4a –b).
B. V = 22,4(7a + b).
C. V = 22,4(3a + b).
D. V = 22,4(6a + b).
Điện phân 200ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M với anot bằng Cu, cưỜng độ dòng điện 5A, sau một thời gian thấy anot giảm 1,28 gam. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Thời gian điện phân là:
A. 386 B. 1158 C. 772 D. 965
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 (x mol), Fe(NO3)2 (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol NaNO3 và 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Nung nóng 74,18 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch 0,56 mol HCl loãng, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 71,74 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thấy lượng NaOH phản ứng là 42,8 gam. Giá trị gần nhất của a là
A. 14. B. 12. C. 11. D. 13.
Dung dịch X gồm 0,06 mol Cu(NO3)2 và a mol H2SO4. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh Fe giảm 7,36 gam so với ban đầu; đồng thời thu được hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,16. C. 0,18. D. 0,24.
Cho 21,28 gam hỗn hợp gồm Cr2O3 và FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,32. C. 0,30. D. 0,26.
Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở có số mol khác nhau, tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 6,8%. B. 3,4%. C. 3,0%. D. 6,0%.
X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
A. 3,78% B. 3,92% C. 3,96% D. 3,84%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến